Trắc nghiệm Phóng xạ Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138,0 ngày.
B. 138,1 ngày.
C. 138,2 ngày.
D. 138,3 ngày.
-
Câu 2:
Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023.1023.
A. 4,4 (tỉ năm).
B. 4,5 (tỉ năm).
C. 4,6 (tỉ năm)
D. 0,45 (tỉ năm).
-
Câu 3:
Đồng vị Po210 phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb206. Ban đầu có 0,168 (g) Po sau một chu kì bán rã, thể tích của khí hêli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) là
A. 8,96 ml.
B. 0,0089 ml
C. 0,89 ml.
D. 0,089 ml.
-
Câu 4:
Chất phóng xạ \( _{53}^{131}I\) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu:
A. 0,92g
B. 0,87g
C. 0,78g
D. 0,69g
-
Câu 5:
Chất phóng xạ \( _{84}^{210}Po\) phát ra tia α và biến đổi thành \( _{82}^{206}Pb\). Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là
A. 0,1MeV
B. 0,1MeV
C. 0,1MeV
D. 0,2MeV
-
Câu 6:
Chất phóng xạ \( _{84}^{210}Po\) phát ra tia α và biến đổi thành \(_{82}^{206}Pb\). Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là:
A. 5,3MeV
B. 4,7MeV
C. 5,8MeV
D. 6,0MeV
-
Câu 7:
Chất phóng xạ \( _{84}^{210}Po\). Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là:
A. 2,2.1010J
B. 2,5.1010J
C. 2,7.1010J
D. 2,8.1010J
-
Câu 8:
Chất phóng xạ \( {}_{84}^{210}Po\) phát ra tia α và biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã là
A. 4,8MeV
B. 5,4MeV
C. 5,9MeV
D. 6,2MeV
-
Câu 9:
Chất phóng xạ \( {}_{84}^{210}Po\). Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?
A. 916,85 ngày
B. 834,45 ngày
C. 653,28 ngày
D. 548,69 ngày
-
Câu 10:
Một lượng chất phóng xạ \( {}_{86}^{222}Rn\) ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là:
A. 3,40.1011Bq
B. 3,88.1011Bq
C. 3,58.1011Bq
D. 5,03.1011Bq
-
Câu 11:
Một lượng chất phóng xạ \({}_{86}^{222}Rn\) ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là:
A. 4,0 ngày
B. 3,8 ngày
C. 3,5 ngày
D. 2,7 ngày
-
Câu 12:
Đồng vị \({}_{27}^{60}Co\) là chất phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%
B. 27,8%
C. 30,2%
D. 42,7%
-
Câu 13:
Cho \({}_{11}^{24}Na\) là chất phóng xạ β- với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng \({}_{11}^{24}Na\) thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 7h30'
B. 15h00'
C. 22h30'
D. 30h00'
-
Câu 14:
Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A. \({m_0 \over 5}\)
B. \( {m_0 \over 25}\)
C. \( {m_0 \over 32}\)
D. \( {m_0 \over 50}\)
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt β+ và hạt β- có khối lượng bằng nhau.
B. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ
C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt β+ và hạt β- bị lệch về hai phía khác nhau.
D. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra có vận tốc bằng nhau (gần bằng vận tốc ánh sáng).
-
Câu 16:
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?
A. \( {H_{(t)}} = \frac{{ - d{N_{(t)}}}}{{dt}}\)
B. \({H_{(t)}} = \frac{{ d{N_{(t)}}}}{{dt}}\)
C. \( {H_{(t)}} = \lambda {N_{(t)}}\)
D. \( {H_{(t)}} = {H_0}{2^{\frac{{ - t}}{T}}}\)
-
Câu 17:
Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ.
C. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ, tỉ lệ thuận với số nguyên tử của chất phóng xạ.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo qui luật qui luật hàm số mũ.
-
Câu 18:
Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C. Tia β là dòng hạt mang điện.
D. Tia γ là sóng điện từ.
-
Câu 19:
Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phóng xạ β-?
A. Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.
B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ.
C. Số khối của hạt nhân mẹ và hạt nhân con bằng nhau.
D. A hoặc B hoặc C đúng.
-
Câu 20:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phóng xạ anpha (α)
A. Hạt nhân tự động phóng xạ ra hạt nhân hêli.
B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ.
C. Số khối của hạt nhân con nhỏ hơn số khối hạt nhân mẹ 4 đơn vị.
D. A, B và C đều đúng.
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
-
Câu 22:
Đồng vị \( {}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-;
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-;
D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-
-
Câu 23:
Trong phóng xạ β+ hạt prôton biến đổi theo phương trình nào dưới đây?
A. p → n + e+ + v;
B. p → n + e+ ;
C. n → p + e- + v;
D. n → p + e-
-
Câu 24:
Trong phóng xạ β+ hạt nhân \( {}_Z^AX\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{Z'}^{A'} Y\) thì
A. Z' = (Z - 1); A' = A;
B. Z' = (Z – 1); A' = (A + 1)
C. Z' = (Z + 1); A' = A;
D. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1)
-
Câu 25:
Trong phóng xạ β- hạt nhân \({}_Z^{A}X\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{Z'} ^{A'}Y\) thì:
A. Z' = (Z + 1); A' = A;
B. Z' = (Z - 1); A' = A
C. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1);
D. Z' = (Z - 1); A' = (A + 1)
-
Câu 26:
Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau: \( {}_5^{10}Bo + {}_Z^AX \to \alpha + {}_4^8Be\)
A. \( {}_1^{3}T\)
B. \({}_1^{2}D\)
C. \({}_0^{1}n\)
D. \({}_1^{1}p\)
-
Câu 27:
Điều nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ H?
A. Độ phóng xạ H của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu là lượng phóng xạ đó.
B. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ luôn là một hằng số.
C. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời gian.
D. A hoặc B hoặc C đúng.
-
Câu 28:
Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ? (với m0 là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu, m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t, λ là hằng số phóng xạ).
A. m0=m.e-λt
B. m=m0.e-λt
C. m0=m.eλt
D. m=\( {1\over 2}\)m0.e-λt
-
Câu 29:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tia gamma?
A. Tia gamma thực chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 0,01nm).
B. Tia gamma là chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.
C. Tia gamma không bị lệch trong điện trường.
D. A, B và C đều đúng.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia β-?
A. Hạt β- thực chất là êlectron.
B. Trong điện trường, tia β- bị lệch về phía bản dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia α.
C. Tia β- có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ xentimet.
D. A hoặc B hoặc C sai.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phóng xạ
A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra các bức xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
B. Sự phóng xạ tuân theo định luật phân rã phóng xạ.
C. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
D. A, B và C đều đúng.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia β-?
A. Hạt β- thực chất là êlectron.
B. Trong điện trường, tia β- bị lệch về phía bản dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia α.
C. Tia β- có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ xentimet.
D. A hoặc B hoặc C sai.
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
-
Câu 35:
Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân:
A. Phát ra một bức xạ điện từ
B. Tự phát ra các tia α, β, γ.
C. Tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. Phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
-
Câu 36:
Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. N0 e-λt.
B. N0(1 – eλt).
C. N0(1 – e-λt).
D. N0(1 - λt).
-
Câu 37:
Tia α
A. Có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B. Là dòng các hạt nhân \( {}_{2}^{4}He\)
C. Không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. Là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
-
Câu 38:
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất
A. Tia γ.
B. Tia α.
C. Tia β+.
D. Tia β-.
-
Câu 39:
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ ?
A. Tia γ.
B. Tia β+.
C. Tia α.
D. Tia X.
-
Câu 40:
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân đã bị phân rã sau thời gian t là:
A. N0e-λt
B. N0(1 - λt)
C. N0(1 - eλt)
D. N0(1 - e-λt)
-
Câu 41:
Xét phóng xạ: X → Y + α. Ta có
A. mY + mα = mX
B. Phản ứng này thu năng lượng.
C. Hạt X bền hơn hạt Y.
D. Hạt α có động năng.
-
Câu 42:
Chọn ý sai. Tia gamma
A. Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
B. Llà chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.
C. Không bị lệch trong điện trường.
D. Chỉ được phát ra từ phóng xạ α.
-
Câu 43:
Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
B. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
C. Chu kỳ phóng xạ phụ thuôc vào khối lượng của chất phóng xạ.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
-
Câu 44:
Hạt nhân \( {}_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α (không kèm bức xạ γ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α:
A. Lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. Chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. Bằng động năng của hạt nhân con.
D. Nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.