Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện.
B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện.
-
Câu 2:
Một dòng điện xoay chiều hình sin có biểu thức i = cos(100πt + π/3 ) (A), t tính bằng giây (s). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Tần số của dòng điện là 50Hz
B. Chu kì của dòng điện là 0,028.
C. Biên độ của dòng điện là 1A.
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A.
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về điện áp dao động điều hoà (gọi tắt là điện áp xoay chiều)?
A. Điện áp dao động điều hòa là một điện áp biến thiên đều đặn theo thời gian.
B. Biểu thức điện áp dao động điều hoà có dạng u = U0cos(ωt + φu), trong đó U0, ω là những hằng số, còn φu là hằng số phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.
C. Điện áp dao động điều hòa là một điện áp tăng giảm đều đặn theo thời gian.
D. Điện áp xoay chiều là một điện áp biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
-
Câu 4:
Chọn phát biểu đúng khi nói về cường độ hiệu dụng cửa dòng điện xoay chiều.
A. Cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế một chiều.
B. Giá trị của cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế xoay chiều.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi.
D. Giá trị của cường độ hiệu dụng được tính bời công thức , trong đó I0 là cường độ cực đại của dòng điện xoay chiều.
-
Câu 5:
Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 1800 vòng/ phút. Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30°. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là 0,01Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. \(e = 0,6\pi \cos \left( {30\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,{\rm{W}}b.\)
B. \(e = 0,6\pi \cos \left( {60\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,{\rm{W}}b.\)
C. \(e = 0,6\pi \cos \left( {60\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,{\rm{W}}b.\)
D. \(e = 60\pi \cos \left( {30\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,{\rm{W}}b.\)
-
Câu 6:
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) ( V) (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220 V −100 W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50 W. Trong hai trường hợp, coi điện ừở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 345 Ω
B. 484 Ω.
C. 475 Ω.
D. 274 Ω
-
Câu 7:
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ n vòng/s quanh một trực cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đôi xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Đồ thị suất điện dộng xuất hiện trong khung được biếu thị như hình vẽ. Tại thời điểm t = 1/30 (s) từ thông gửi qua khung có giá trị bằng:
A. −0,028 (Wb)
B. 0,028 (Wb)
C. 0,052 (Wb).
D. −0,052 (Wb).
-
Câu 8:
Một khung kim loại phẳng, dẹt, hình tròn quay đều xung quanh một trục đôi xứng Δ nằm trong mặt phẳng khung, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với Δ. Tại thời điểm t, từ thông qua khung và suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn tương ứng bằng \(\frac{{11\sqrt 6 }}{{36\pi }}\) (Wb) và \(110\sqrt 2 \) V. Biết từ thông cực đai qua khung bằng \(\frac{{11\sqrt 6 }}{{18\pi }}\) (Wb). Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. 60Hz
B. 50Hz
C. 80Hz.
D. 100Hz.
-
Câu 9:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng \(\frac{{11\sqrt 2 }}{{6\pi }}\) ( Wb), tại thời điểm t, từ thông gửi qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng \(\frac{{11\sqrt 2 }}{{12\pi }}\) ( Wb) và \(110\sqrt 2 \left( V \right)\). Tần số của suất điện động xuất hiện trong khung là:
A. 60Hz
B. 120Hz.
C. 100Hz.
D. 50Hz.
-
Câu 10:
Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với toocs độ n = 1800 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30°. Từ thông cực đại gỏi qua khung dây là 0,01 Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. \(e = 0,6\pi \cos \left( {30\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)
B. \(e = 60\cos \left( {30\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)
C. \(e = 0,6\pi \cos \left( {60\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)
D. \(e = 0,6\pi \cos 60\pi t\)
-
Câu 11:
Một khung dây dẫn phẳng quay đều quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Trục quay nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ trường. Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung và từ thông cực đại qua diện tích của khung lần lượt là E0 và Φ0. Tốc độ góc quay của khung là:
A. \(\omega = {E_0}{\Phi _0}\)
B. \(\omega = \frac{{{E_0}}}{{{\Phi _0}}}\)
C. \(\omega = \frac{{{\Phi _0}}}{{{E_0}}}\)
D. \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {{\Phi _0}{E_0}} }}\)
-
Câu 12:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 500cm2. Khung dây quay quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2T. Từ thông cực đại của khung là:
A. 8 (Wb)
B. 7 (Wb)
C. 5 (Wb)
D. 6 (Wb).
-
Câu 13:
Một khung dây dẫn dẹt hình chữ nhật có diện tích bằng 60cm2, quay đều quanh một trục đôi xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có vectơ mà ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là
A. 1,2.10-3 (Wb)
B. 4,8. 10-3 (Wb)
C. 2,4. 10-3 (Wb).
D. 0,6. 10-3 (Wb).
-
Câu 14:
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tổc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng:
A. 0,50T
B. 0,60T
C. 0,45T.
D. 0,40T.
-
Câu 15:
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất diện động cảm ứng trong khung có biểu thức e = E0cos(ωt + π/2 ). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc bằng:
A. 450
B. 1800
C. 900
D. 1500
-
Câu 16:
Một khung dây hình chữ nhật, kích thước (40cm x 60cm), gồm 200 vòng dây, được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,02T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường. Khung dây quay quanh trục đối xứng đó với vận tốc 1200 vòng/phút. Chọn gốc thời gian là lúc t = 0 vectơ pháp tuyến trùng với. Suất điện động tại t = 2s kể từ thời điểm ban đầu có giá trị là:
A. 0V
B. 120,64V
C. 60,32V.
D. 85,30V.
-
Câu 17:
Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 53,5cm2, quay đều với tốc độ góc là 3000 vòng/phút quanh trục xx' trong một từ trường đều có B = 0,02T và đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx'. Tính suất điện động cục đại của suất điện động xuất hiện trong khung:
A. 12,5 (V)
B. 8,6 (V)
C. 9,6 (V)
D. 16,8 (V).
-
Câu 18:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là
A. 50π Hz.
B. 100π Hz.
C. 100 Hz.
D. 50 Hz.
-
Câu 19:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì
A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha 0,5pv so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha 0,5pv so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch phụ thuộc vào tần số của điện áp.
-
Câu 20:
Một trong những biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là
A. tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện.
B. tăng chiều dài đường dây truyền tải điện.
C. giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện.
D. giảm tiết diện dây truyền tải điện.
-
Câu 21:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện dựa trên hiện tượng
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. hiện tượng tự cảm.
C. sử dụng từ trường quay.
D. sử dụng bình ăc-quy để kích thích.
-
Câu 22:
Để giảm tốc độ quay của rôto người ta sử dụng giải pháp nào sau đây cho máy phát điện?
A. Chỉ cần bôi trơn trục quay.
B. Giảm số cặp cực tăng số vòng dây.
C. Tăng số cặp cực và giảm số vòng giây.
D. Tăng số cặp cực và tăng số vòng dây.
-
Câu 23:
Dòng điện cảm ứng sẽ không xuất hiện khi một khung dây kín chuyển động trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây
A. song song với các đường cảm ứng từ.
B. vuông góc với các đường cảm ứng từ.
C. tạo với các đường cảm ứng từ 1 góc 0 < a < 450.
D. tạo với các đường cảm ứng từ 1 góc 450 < a < 900.
-
Câu 24:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 60 W, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn. Khi rôto quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1 A và dòng điện tức thời trong mạch nhanh pha hơn \(\frac{\pi }{4}\) so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Khi rôto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng của đoạn mạch khi đó là
A. \(2\sqrt{2}\text{ A}\text{.}\)
B. 5 A.
C. 2 A.
D. 4 A.
-
Câu 25:
Tìm câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần: phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây) đặt lệch nhau 1200 trên lõi sắt (stato) và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều (rôto).
B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt.
C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt.
D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng: i1 = I0cosωt; i2 = I0cos(ωt + 1200) và i3 = I0cos(ωt – 1200).
-
Câu 26:
Trong máy phát điện,
A. phần cảm là bộ phận đứng yên và phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. phần cảm là bộ phận chuyển động và phần ứng là bộ phận đứng yên.
C. cả hai phần cảm và phần ứng đều đứng yên, chỉ bộ góp chuyển động.
D. tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên hoặc là bộ phận chuyển động.
-
Câu 27:
Máy phát điện xoay chiều một pha
A. có nguyên tắc cấu tạo dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.
B. có rôto là phần ứng, stato là phần cảm.
C. có phần cảm là cuộn dây, phần ứng là nam châm.
D. biến đổi điện năng thành cơ năng.
-
Câu 28:
Máy phát điện là máy
A. tạo ra dòng điện có chiều và cường độ dòng điện biến thiên tuần hoàn.
B. có p cặp cực từ quay đều với tần số góc ω = 314 rad/s thì dòng điện tạo bởi máy có tần số f = 50p (Hz).
C. phải có phần cảm là stato với các cuộn day giống nhau và có phần ứng là rôto gồm một hay nhiều cặp cực từ quay đều trong lòng stato.
D. trong nhà máy nhiệt điện tạo ra dao động điện từ điều hòa cưỡng bức bằng cách chuyển hóa trực tiếp nội năng của chất đốt thành điện năng.
-
Câu 29:
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng
A. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{3}}{2}.\)
B. \(\frac{2{{E}_{0}}}{3}.\)
C. \(\frac{{{E}_{0}}}{2}.\)
D. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{2}}{2}.\)
-
Câu 30:
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có điện trở trong không đáng kể. Nối 2 cực máy phát với 1 điện trở. Khi rôto của máy quay với vận tốc góc n vòng/s thì cường độ dòng điện đi qua điện trở có cường độ hiệu dụng I. Nếu rôto quay với vận tốc góc 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
A. I.
B. 2I.
C. 3I.
D. \(I\sqrt{3}.\)
-
Câu 31:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích
A. tăng cường từ thông của chúng.
B. làm cho từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều hòa.
C. tránh dòng tỏa nhiệt do có dòng Fucô xuất hiện.
D. làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường quay.
-
Câu 32:
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
A. E = 88858 V.
B. E = 88,858 V.
C. E = 12566 V.
D. E = 125,66 V.
-
Câu 33:
Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
-
Câu 34:
Trong các máy phát điện xoay chiều một pha
A. bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.
B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.
C. phần tạo ra từ trường là rôto.
D. suất điện động cực đại của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
-
Câu 35:
Thiết bị nào sau đây có tính thuận nghịch?
A. Động cơ không đồng bộ ba pha.
B. Động cơ không đồng bộ một pha.
C. Máy phát điện xoay chiều một pha.
D. Máy phát điện một chiều.
-
Câu 36:
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng
A. cảm ứng điện từ.
B. tự cảm.
C. cảm ứng điện từ và lực từ tác dụng lên dòng điện.
D. tự cảm và lực từ tác dụng lên dòng điện.
-
Câu 37:
Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là
A. f = 40 Hz.
B. f = 50 Hz.
C. f = 60 Hz.
D. f = 70 Hz.
-
Câu 38:
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/s) thì tần số dòng điện xác định là
A. f = np.
B. f = 60np.
C. \(f=\frac{np}{60}.\)
D. \(f=\frac{60}{np}.\)
-
Câu 39:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}\text{ A}\text{.}\) Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là
A. \(\frac{R}{\sqrt{3}}.\)
B. \(R\sqrt{3}.\)
C. \(\frac{2R}{\sqrt{3}}.\)
D. \(2R\sqrt{3}.\)
-
Câu 40:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng \(100\sqrt{2}\text{ }V.\) Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là \(\frac{5}{\pi }mWb.\) Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là
A. 71 vòng.
B. 100 vòng.
C. 400 vòng.
D. 200 vòng.
-
Câu 41:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha
A. phần ứng là nam châm tạo ra từ trường.
B. phần cảm là phần tạo ra suất điện động.
C. rôto luôn là nam châm điện.
D. stato có thể là nam châm điện.
-
Câu 42:
Phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Máy phát điện xoay chiều một pha biến điện năng thành cơ năng và ngược lại.
C. Máy phát điện xoay chiều một pha có thể tạo ra dòng điện không đổi.
D. Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động nhờ vào việc sử dụng từ trường quay.
-
Câu 43:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 17,68 µF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n1 = 1350 vòng/phút hoặc n2 = 3600 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,8 H.
B. 0,7 H.
C. 0,6 H.
D. 0,2 H.
-
Câu 44:
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha (kiểu cảm ứng) có p cặp cực với tần số góc n (vòng/phút), với số cặp cực cuộn dây của phần ứng thì tần số dòng điện do máy phát ra là f (Hz). Biểu thực liên hệ giữa p, n, f là
A. f = np.
B. \(f=\frac{np}{60}.\)
C. \(f=\frac{n}{p}.\)
D. \(f=\frac{p}{n}.\)
-
Câu 45:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực (4 cực bắc và 4 cực nam). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì roto phải quay với tốc độ
A. 25 vòng/phút.
B. 480 vòng/phút.
C. 75 vòng/phút.
D. 750 vòng/phút.
-
Câu 46:
Nhà máy nhiệt điện sử dụng các rôto với nam châm có 15 cặp cực để tạo ra dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Rôto này quay với tốc độ
A. 600 vòng/phút.
B. 800 vòng/phút.
C. 200 vòng/phút.
D. 400 vòng/phút.
-
Câu 47:
Chọn phát biểu sai về máy phát điện xoay chiều 1 pha.
A. Máy hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. Bộ góp là hệ gốm gồm bán khuyên và chổi quét.
D. Phần ứng là phần tạo ra suất điện động xoay chiều.
-
Câu 48:
Máy phát điện xoay chiều tạo ra suất điện động \(e=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Tốc độ quay của rôto là 500 vòng/phút. Số cặp cực của roto là
A. 6.
B. 4.
C. 8.
D. 5.
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về máy phát điện xoay chiều ba pha?
A. Rôto là phần tạo ra từ trường, stato là phần tạo ra suất điện động cảm ứng.
B. Stato là phần ứng gồm ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1200 trên vành tròn.
C. Rôto là phần tạo ra dòng điện, stato là phần tạo ra từ trường.
D. Hai đầu mỗi cuộn dây của phần ứng là một pha điện.
-
Câu 50:
Từ thông qua một khung dây nhiều vòng không phụ thuộc vào
A. điện trở thuần của khung dây.
B. từ trường xuyên qua khung.
C. số vòng dây.
D. góc hợp bởi mặt phẳng khung dây với vecto vảm ứng từ.