Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong máy phát điện ba pha mắc sao
A. \({{\text{U}}_{\text{d}}}={{\text{U}}_{\text{p}}}.\)
B. \({{\text{U}}_{\text{d}}}=\sqrt{3}{{\text{U}}_{\text{p}}}.\)
C. \({{\text{U}}_{p}}=\sqrt{3}{{\text{U}}_{d}}.\)
D. \({{I}_{\text{d}}}=\sqrt{3}{{I}_{\text{p}}}.\)
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng quay trong một giây của rôto.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng tần số quay của rôto.
D. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.
-
Câu 3:
Một máy phát điện xoay chiều một pha (kiểu cảm ứng) có p cặp cực quay đều với tần số góc n (vòng/ phút), với số cặp cực bằng số cuộn dây của phần ứng thì tần số của dòng điện do máy tạo ra là f (Hz). Biểu thức liên hệ giữa n, p và f là
A. f = 60.n.p.
B. \(n=\frac{60p}{f}.\)
C. \(n=\frac{60f}{p}.\)
D. \(f=\frac{60n}{p}.\)
-
Câu 4:
Cách tạo ra dòng xoay chiều nào là đúng với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?
A. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hoà.
B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều.
C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.
D. Cho khung dây tịnh tiến trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ..
-
Câu 5:
Chọn đáp án sai. Trong máy phát điện xoay chiều một pha
A. hệ thống vành khuyên và chổi quét được gọi là bộ góp.
B. phần cảm là bộ phận đứng yên.
C. phần tạo ra dòng điện là phần ứng.
D. phần tạo ra từ trường gọi là phần cảm.
-
Câu 6:
Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.
B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dao động trong mỗi dây pha.
C. Hiệu điện thế pha bằng lần hiệu điện thế giữa hai dây pha.
D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫy, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.
-
Câu 7:
Người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
A. tranzito bán dẫn.
B. điốt bán dẫn.
C. triac bán dẫn.
D. thirito bán dẫn.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Suất điện động cực đại không phụ thuộc vào số cặp cực từ của phần cảm.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
-
Câu 9:
Khẳng định nào liên quan đến cách mắc điện 3 pha là đúng?
A. Cách mắc hình sao của điện 3 pha: hay mắc 4 dây gồm 3 dây pha và một dây trung hoà. Tải tiêu thụ cần đối xứng
B. Cách mắc hình sao của điện 3 pha: hay mắc 4 dây gồm 3 dây pha và một dây trung hoà. Tải tiêu thụ không cần đối xứng
C. Mắc hình tam giác: hay mắc 3 dây. Tải tiêu thụ không cần đối xứng
D. Dây trung hoà trong cách mắc hình sao của điện 3 pha là dây nóng
-
Câu 10:
Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
B. Điện áp giữa hai đầu một pha bằng điện áp giữa hai dây pha.
C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.
D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.
-
Câu 11:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có một cặp cực, điện trở không đáng kể, nối với mạch ngoài là đoạn mạch RLC nối tiếp gồm R = 100 W, cuộn cảm thuần \(L=\frac{4}{\pi }\text{ }H\) và tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }\text{ }F.\) Khi rôto của máy quay với tốc độ n hoặc 3n thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị, giá trị của n bằng
A. 60 vòng/s.
B. 50 vòng/s.
C. 30 vòng/s.
D. 25 vòng/s.
-
Câu 12:
Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một pha?
A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.
B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.
C. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.
D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có cuốn các cuộn dây.
-
Câu 13:
Trong máy phát điện ba pha mắc hình tam giác
A. \({{\text{U}}_{\text{d}}}=\frac{{{\text{U}}_{\text{p}}}}{\sqrt{3}}.\)
B. \({{\text{U}}_{\text{d}}}=\sqrt{3}{{\text{U}}_{\text{p}}}.\)
C. \({{I}_{\text{d}}}={{I}_{\text{p}}}.\)
D. Ud = Up.
-
Câu 14:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. khung dây quay trong điện trường.
D. khung dây chuyển động trong từ trường.
-
Câu 15:
Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz.
B. 60 Hz.
C. 48 Hz.
D. 50 Hz.
-
Câu 16:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 W cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 17,68 µF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n1 = 1350 vòng/phút hoặc n2 = 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,8 H.
B. 0,7 H.
C. 0,6 H.
D. 0,2 H.
-
Câu 17:
Trong một máy phát điện xoay chiều 3 pha, khi suất điện động đạt giá trị cực tiểu e1 = –E0 thì suất điện động 2 pha còn lại đạt giá trị
A. \({{e}_{2}}=-\frac{{{E}_{0}}}{2};\text{ }{{e}_{3}}=-\frac{{{E}_{0}}}{2}.\)
B. \({{e}_{2}}=-{{E}_{0}}\frac{\sqrt{3}}{2};\text{ }{{e}_{3}}=-{{E}_{0}}\frac{\sqrt{3}}{2}.\)
C. \({{e}_{2}}=\frac{{{E}_{0}}}{2};\text{ }{{e}_{3}}=-\frac{{{E}_{0}}}{2}.\)
D. \({{e}_{2}}=\frac{{{E}_{0}}}{2};\text{ }{{e}_{3}}=\frac{{{E}_{0}}}{2}.\)
-
Câu 18:
Máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều một pha khác nhau ở chỗ
A. cấu tạo phần ứng.
B. cấu tạo của phần cảm.
C. bộ phận đưa dòng điện ra mạch ngoài.
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
-
Câu 19:
Dòng điện có cường độ \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)A\) chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30s, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A. 12kJ.
B. 24kJ.
C. 4243J.
D. 8485J.
-
Câu 20:
Chọn câu đúng:
A. Phương pháp chỉnh lưu nửa chu kì là dùng 4 điốt
B. Dòng điện chỉnh lưu nửa chu kì là dòng nhấp nháy
C. Phương pháp chỉnh lưu hai nửa chu kì là dùng 1 điốt
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 21:
Chọn câu đúng nhất. Thiết bị để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều là:
A. Tụ điện hoá học
B. Diod bán dẫn
C. Tụ điện hoá học và diod bán dẫn
D. A, B, C đều sai
-
Câu 22:
Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào sau đây phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều là
A. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hoà.
B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều.
C. Khung dây quay đều trong từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.
D. Cả A,B,C đều đúng.
-
Câu 23:
Khi nói về máy phát điện xoay chiều, điều nào sau đây là đúng:
A. Có hai phần: cảm và ứng
B. Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động cảm ứng
C. Phần cảm gọi là Stato; phần ứng gọi là Roto
D. Cả A và B