Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực (p cực nam, p cực bắc) quay với tốc độ 1000(vong/phut) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Giá trị của p là
A. 5
B. 1
C. 2
D. 10
-
Câu 2:
Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện u=U0cos(ωt+φu)(V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R là
A. 250W
B. 200W
C. 225W
D. 300W
-
Câu 3:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 75%. Khi hoạt động với 6 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là
A. 90,35%.
B. 72,53%.
C. 88,24%.
D. 81,25%.
-
Câu 4:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 72,5% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 5:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc) Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
A. 50 Hz.
B. 100 Hz.
C. 120 Hz.
D. 60 Hz.
-
Câu 6:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
A. 12
B. 4
C. 16
D. 8
-
Câu 7:
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
A. n=720 (v/p);p=5
B. n=72 (v/p);p=5
C. n=720 (v/p);p=10
D. n=360 (v/p);p=5
-
Câu 8:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
A. 50 vòng/phút.
B. 24 vòng/phút.
C. 75 vòng/phút.
D. 240 vòng/phút.
-
Câu 9:
Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 0,8A và 2,5 A
B. 1A và 1,6A
C. 1,25A và 1,6A
D. 1 A và 2,5 A
-
Câu 10:
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất \(2,5.10^{-8}\Omega m\), tiết diện 0,4cm2, hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10kV và 500kW. Hiệu suất truyền tải điện là
A. 93,75%
B. 96,14%
C. 92,28%
D. 96,88%
-
Câu 11:
Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó.
A. Không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. Là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. Là mô hình của các loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.
D. Chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay
-
Câu 12:
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
-
Câu 13:
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 1W. Hiệu suất của động cơ là
A. 90%.
B. 87,5%.
C. 92,5%.
D. 80%.
-
Câu 14:
Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây bằng 15% điện giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp
A. 10 lần
B. 8,515 lần.
C. 10,515 lần.
D. Đáp án khác
-
Câu 15:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong cách mắc hình sao, điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là:
A. 220V.
B. 311V
C. 381V.
D. 660V.
-
Câu 16:
Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.
B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dao động trong mỗi dây pha
C. Điện áp pha bằng √3 lần điện áp giữa hai dây pha.
D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.
-
Câu 17:
Nối 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm một điện trở R =30 Ω R =30 Ω và một tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1 A. Khi roto quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng là \(\sqrt {6\;} A\). Nếu roto quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ là:
A. \(4\sqrt 5 \;\Omega \)
B. \(2\sqrt 5 \;\Omega\)
C. \(16\sqrt 5 \;\Omega \)
D. \(6\sqrt 5 \;\Omega \)
-
Câu 18:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một mạch RLC nối tiếp. Khi roto có hai cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch xảy ra cộng hưởng và ZL= R, cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu rôto có 4 cặp cực và cũng quay với tốc độ n vòng/phút (từ thông cực đại qua một vòng dây stato không đổi, số vòng dây không đổi) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là:
A. \(2I\sqrt {13} \)
B. \(\frac{{2I}}{{\sqrt 7 }}\)
C. \(2I\)
D. \(\frac{{4I}}{{\sqrt {13} }}\)
-
Câu 19:
Một khung dây dẫn phẳng diện tích S=300cm2 và có 200 vòng dây quay đều trong từ trường đều có vectơ \(\mathop B\limits^ \to \) vuông góc với trục quay của khung, độ lớn cảm ứng từ là B=0,1T. Suất điện động cảm ứng tạo ra trong khung có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung cùng chiều với đường sức từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung có dạng:
A. \(e = 60\pi cos\left( {100\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {\rm{V}} \right)\)
B. \(e = 60\pi cos100\pi t(V)\)
C. \(e = 60\pi \sqrt 2 cos\left( {100\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {\rm{V}} \right)\)
D. \(e = 60\pi \sqrt 2 cos100\pi t\left( {\rm{V}} \right).\)
-
Câu 20:
Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B=1/π(T).B=1/π(T). Từ thông gởi qua vòng dây khi véctơ cảm ứng từ \(\mathop B\limits^ \to \) hợp với mặt phẳng vòng dây một góc α = 30∘bằng:
A. 1,25.10−3Wb
B. 0,005 Wb
C. 12,5 Wb
D. 50 Wb
-
Câu 21:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt {3\;} \)A . Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A. \(2R\sqrt {3\;} \)
B. \(\frac{{2R}}{{\sqrt {3\;} }}\)
C. \(\sqrt {3\;} \)
D. \(\frac{R}{{\sqrt {3\;} }}\)
-
Câu 22:
Hai máy phát điện xoay chiều một pha A và B (có phần cảm là roto) đang hoạt động ổn định, phát ra hai suất điện động có cùng tần số 60Hz. Biết phần cảm của máy A nhiều hơn phần cảm của máy B hai cặp cực (2 cực bắc, 2 cực nam) và trong một giờ số vòng của roto hai máy chênh lệch nhau 18000 vòng. Số cặp cực của máy A và máy B lần lượt là:
A. 4 và 2.
B. 5 và 3.
C. 6 và 4.
D. 8 và 6.
-
Câu 23:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600cm2,quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/ phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0.2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là:
A. \(e = 48\pi sin(40\pi t - \frac{\pi }{2})\left( V \right)\)
B. \(e = 4,8\pi sin(4\pi t + \pi )\left( V \right)\)
C. \(e = 48\pi sin(40\pi t + \pi )\left( V \right)\)
D. \(e = 48\pi sin(40\pi t + \frac{\pi }{2})\)
-
Câu 24:
Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127 V. Tải mắc hình sao mỗi tải là một bóng đèn có điện trở 44 Ω. Dòng điện hiệu dụng trong mỗi dây pha và dòng điện trong dây trung hoà nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau đây?
A. Iph = 1,5 A ; Ith = 0,2 A.
B. Iph = 2,9 A ; Ith = 0 A.
C. Iph= 5,5 A; Ith= 0 A.
D. Iph= 2,9 A ; Ith =0,25 A.
-
Câu 25:
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 vòng dây. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Hai đầu khung dây nối với điện trở R = 1000 Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 1 phút.
A. 417 J.
B. 474 J.
C. 465 J.
D. 470 J.
-
Câu 26:
Một khung dây dẹt hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300 cm2, được đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ 0,015 T. Khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó, vuông góc với từ trường. Khi tốc độ quay bằng ω thì suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây là 7,1 V. Tính độ lớn suất điện động trong cuộn dây ở thời điểm 0,01 s kể từ lúc nó có vị trí vuông góc với từ trường.
A. 4 V
B. 4,5 V
C. 5 V
D. 0,1 V
-
Câu 27:
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e = Eocos(ωt + π/2). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng
A. 45o
B. 180o
C. 95o
D. 150o
-
Câu 28:
Một khung dây dẹt hình vuông cạnh 20 cm có 200 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng 0,05 (T) với tốc độ 50 vòng/s, xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với từ trường. Tại thời điểm ban đầu pháp tuyến của khung dây ngược hướng với từ trường. Từ thông qua khung ở thời điểm t có biểu thức
A. \(\phi = 0,4\sin 100\pi t (Wb)\)
B. \(\phi = 0,4\cos 100\pi t(Wb)\)
C. \(\phi = 0,4\cos (100\pi t + \pi )(Wb)\)
D. \(\phi = 0,04\cos 100\pi t(Wb)\)
-
Câu 29:
Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có nhiều hơn một cặp cực, muốn tần số vẫn là 60 Hz thì số vòng quay của roto trong một giờ thay đổi 7200 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ.
A. 10
B. 4
C. 15
D. 5
-
Câu 30:
Hai máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện xoay chiều có cùng tần số f. Máy thứ nhất có p cặp cực, roto quay với tốc độ 27 vòng/s. Máy thứ hai có 4 cặp quay với tốc độ n vòng/s (với 10 ≤ n ≤ 20). Tính f
A. 50 Hz
B. 100 Hz
C. 60 Hz
D. 54 Hz
-
Câu 31:
Hãy tìm kết luận sai
Máy biến áp là máy có tác dụng:
A. Làm tăng hoặc giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.
B. Làm tăng hoặc giảm điện áp của dòng điện không đổi.
C. Làm tăng hoặc giảm cường độ của dòng điện xoay chiều
D. Truyền tải điện năng từ mạch điện nầy sang mạch điện khác.
-
Câu 32:
Một máy phát 3 pha mắc sao có f=50Hz; Up=220v.Tải mắc sao.
Tải 1 gồm \(R = 6\Omega\); L1=2,55.10-2 H; Tải 2 gồm \(R = 6\Omega \) ;\({C_2} = {306\mu }F\); Tải 3 gồm \(R = 6\Omega\); L3=2,55.10-2 H; \({C_2} = {306\mu }F\) . Công suất của dòng 3 pha là
A. P=11,876 KW
B. P=11 KW
C. P=10 KW
D. P=20 KW
-
Câu 33:
Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua qua mỗi cuộn dây của động cơ có giá trị bao nhiêu:
A. 19,8A
B. 27,36A
C. 18,9A
D. 8,9A
-
Câu 34:
Hãy tìm kết quả đúng .
Từ trường quay trong một động cơ không đồng bộ ba pha có vận tốc quay là 3000 vòng/phút. Vậytrong mỗi giây từ trường quay bao nhiêu vòng
A. 60 vòng /giây
B. 40 vòng /giây
C. 50 vòng /giây
D. 75 vòng /giây
-
Câu 35:
Hãy xác định phát biểu sai về động cơ không đồng bộ ba pha
A. Roto quay theo chiều quay của từ trường và chậm hơn do lực ma sát tác dụng .
B. Roto quay theo chiều quay của từ trường do hiện tượng cảm ứng điện từ, nghiệm đúng định luật len –xơ.
C. Có thể biến đổi động cơ không đồng bộ ba pha thành máy phát điện xoay chiều ba pha.
D. Có thể đổi chiều quay của động cơ không đồng bộ ba pha bằng cách đổi hoàn đổi hai trong ba pha dòng điện đi vào stato.
-
Câu 36:
Hãy xác định đáp án đúng .
Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc sao,điện áp pha 127V,tần số 50 Hz .Người ta đưa dòng điện vào tải ba pha mắc tam giác ,đối xứng. Mỗi tải là cuộn dây có điện trở thuần 12\(\Omega \) ,độ tự cảm 51mH .Cường độ dòng điện đi qua các tải sẽ là:
A. 6,35 A
B. 11,0 A
C. 12,63 A
D. 4,54 A
-
Câu 37:
Một động cơ điện không đồng bộ sinh ra công cơ học gấp 80 lần nhiệt lượng tỏa ra trên máy. Hiệu suất của động cơ là
A. 80%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 98,77%.
-
Câu 38:
Ðiện năng từ một trạm phát diện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân duợc trạm cung cấp đủ diện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho:
A. 168 hộ dân.
B. 150 hộ dân.
C. 504 hộ dân.
D. 192 hộ dân.
-
Câu 39:
Người ta cần tải đi một công suất 1 MW từ nhà máy điện về nơi tiêu thụ. Dùng hai công tơ điện đặt ở biến thế và ở nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng chênh lệch nhau mỗi ngày đêm là 216 kW. Tỉ lệ hao phí do truyền tải điện năng đi là
A. 0,80%
B. 0,85%.
C. 0,9%.
D. 0,95%.
-
Câu 40:
Từ một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ, bằng đường dây tải điện có điện trở 4 Ω và hệ số công suất bằng 1. Biết hiệu suất truyền tải là 98% và nơi tiêu thụ nhận được công suất 196kW. Điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây là
A. 10 kV.
B. 200 kV.
C. 40 kV.
D. 30 kV.
-
Câu 41:
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai dầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc dầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Ðể được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 40 vòng dây
B. 84vòng dây
C. 100 vòng dây
D. 60vòng dây
-
Câu 42:
Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32Ω , khi mắc vào mạch điện áp hiệu dụng 220V thì sản ra công suất 43W. Biết hệ số công suất là 0,9. Tính cường độ dòng điện chạy qua động cơ.
A. 0,5A
B. 0,25A
C. 1A
D. 2A
-
Câu 43:
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học 170W. Biết động cơ có hệ số công suất là 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là:
A. 2A.
B. \( \sqrt 3 \)
C. 1A.
D. \( \sqrt 2 \)
-
Câu 44:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ:
A. 750 vòng/phút
B. 75 vòng/phút
C. 25 vòng/phút
D. 480 vòng/phút
-
Câu 45:
Điện năng được truyền tải từ nhà máy thủy điện đến khu dân cư có công suất tiêu thụ không đổi. Khi truyền đi với điện áp là thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng . Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây, điện trở của đường dây luôn không đổi. Để hao phí trên đường dây giảm 144 lần thì cần tăng điện áp truyền đi lên gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 46:
Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây quấn là 20 Ω. Mắc động cơ vao mạng điện xoay chiều ó điện áp hiệu dụng là 220 V. Giả sử hệ số công suất của động cơ là cosφ = 0,85 không thay đổi, hao phí trong động cơ chỉ dol tỏa nhiệt. Công suất cơ cực đại mà động cơ có thể sinh ra là:
A. 437 W
B. 242 W
C. 371 W
D. 650 W
-
Câu 47:
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ n vòng/s quanh một trục cố định o trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Đồ thị suất điện động xuất hiện trong khung được biểu thị như hình vẽ. Biểu thức của suất điện động cảm ứng có dạng:
A. \(e = 3\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\left( V \right).\)
B. \(e = 1,5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right).\)
C. \(e = 3\sin \left( {100\pi t + \pi } \right)\left( V \right).\)
D. \(e = 1,5\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right).\)
-
Câu 48:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng \(\frac{{11\sqrt 2 }}{{6\pi }}\left( {{\rm{W}}b} \right)\) , tại thời điểm t, từ thông gửi qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng \(\frac{{11\sqrt 2 }}{{12\pi }}\) (Wb) và \(110\sqrt 2 \)(V). Tần số góc của suất điện động xuất hiện trong khung là:
A. 120 rad/s.
B. 60 rad/s.
C. 100rad/s
D. 50 rad/s.
-
Câu 49:
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một tù trường đều. Biết trục quav là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Cảm ứng từ có giá trị 0,5(T), khung dây có điện trở 1200J. Nhiệt lượng tóa ra của khung dây trong 2 phút là:
A. 49284J
B. 42894J
C. 48924J.
D. 49248J.
-
Câu 50:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích môi vòng 500cm2. Khung dây quay quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lón 0,4T. Từ thông cực đại của khung là:
A. 8(Wb).
B. 10 (Wb)
C. 5 (Wb).
D. 6 (Wb).