Trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của nước đối với quá trình hô hấp là không đúng?
A. Hàm lượng nước trong cơ thể liên quan trực tiếp tới cường độ hô hấp
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể
C. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.
D. Cung cấp proton H+ và năng lượng cho quá trình hô hấp.
-
Câu 2:
Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp với hàm lượng nước của cơ thể:
A. Tỉ lệ thuận
B. Tỉ lệ nghịch
C. Tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch tùy giai đoạn
D. Cả ba đều sai.
-
Câu 3:
Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng
A. 25oC - 30oC
B. 30oC - 35oC
C. 20oC - 25oC
D. 35oC - 40oC
-
Câu 4:
Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng
A. 35oC - 40oC
B. 40oC - 45oC
C. 30oC - 35oC
D. 45oC - 50oC
-
Câu 5:
Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-50C) - (50C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau
B. (00C) - (100C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (50C) - (100C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau
D. (100C) - (200C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
-
Câu 6:
Chất nào dưới đây bị oxi hoá trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
A. Axit photpho glixeric.
B. Điphotpho glixeric.
C. Ribulozo điphotphat.
D. Anđêhit photphoglixeric.
-
Câu 7:
Hô hấp có vai trò gì với quang hợp?
A. Cung cấp H2O; CO2 và các sản phẩm trung gian của chu trình Crep
B. Cung cấp năng lượng ATP
C. Tạo nhiệt độ thích hợp cho các enzyme hoạt động
D. Chỉ cung cấp CO2 và nước.
-
Câu 8:
Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp
B. Sản phẩm của hô hấp là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6
C. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc nhau.
D. Thực vật chỉ cần quang hợp, còn hô hấp thì không quan trọng
-
Câu 9:
Tại sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
A. Tận dụng được nồng độ CO2
B. Tận dụng được ánh sáng cao hơn
C. Nhu cầu nước thấp
D. Không có hô hấp sáng
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây sai?
A. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng.
B. Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới
C. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4
D. Hô hấp sáng chỉ xảy ra thực vật C3 không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu
-
Câu 12:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A. Xảy ra vào ban ngày
B. Hình thành axit glioxilic
C. Không tạo ATP
D. Không tiêu tốn sản phẩm quang hợp
-
Câu 13:
Khi nói về hô hấp sáng ở nhóm thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 thấp.
(2) Hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: lục lạp, lizôxôm và ti thể.
(3) Enzim ôxigenaza ôxi hóa ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat.
(4) Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
A. (1) và (3).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
-
Câu 14:
Mô tả nào dưới đây về quá trình hô hấp sáng là không đúng?
A. Đòi hỏi phải có nguồn cung cấp ánh sáng
B. Tạo ra ATP rất ít
C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
D. Làm lãng phí năng suất quang hợp
-
Câu 15:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng trong quá trình hô hấp sáng?
A. Nguyên liệu phân giải là RiDP.
B. Xảy ra khi có ánh sáng.
C. Hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp.
D. Tạo ra năng lượng ATP
-
Câu 16:
Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan
A. lục lạp → ti thể → peroxixom
B. ti thể → lục lạp → peroxixom
C. lục lạp → peroxixom → ti thể
D. ti thể → peroxixom → lục lạp
-
Câu 17:
Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. lục lạp, ribôxôm, ti thể
B. lục lạp, bộ máy Gôngi, ti thể
C. lục lạp, perôxixôm, ti thể
D. lục lạp, lizôxôm, ti thể
-
Câu 18:
Quá trình hô hấp sáng liên quan đến các bào quan nào và theo trình tự nào ?
A. Lục lạp → ti thể → peroxixom
B. thể → peroxixom→ lục lạp
C. Ti thể → lục lạp→ peroxixom
D. Lục lạp → peroxixom→ ti thể
-
Câu 19:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt.
D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều.
-
Câu 20:
Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là
A. Ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ.
B. Ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ.
C. Ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2
D. Ánh sáng cao, nhiều CO2, cạn kiệt O2 tích luỹ.
-
Câu 21:
Thực vật nào sau đây thường xảy ra hô hấp sáng?
A. C3 và C4.
B. C3.
C. CAM.
D. C3, C4 và thực vật CAM.
-
Câu 22:
Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
A. C4.
B. CAM.
C. C3
D. C4 và thực vật CAM.
-
Câu 23:
Hô hấp sáng là
A. quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
B. quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng
C. quá trình hấp thụ H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng
D. quá trình hấp thụ H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng
-
Câu 24:
Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là
A. hô hấp sáng.
B. phân giải hiếu khí.
C. phân giải kị khí.
D. đường phân.
-
Câu 25:
Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối
B. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng
C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối
D. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
-
Câu 26:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
B. Giải phóng năng lượng ATP.
C. Tạo các sản phẩm trung gian.
D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
-
Câu 27:
Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì:
A. Hàm lượng trong tế bào ít.
B. Tạo ra quá ít năng lượng.
C. Axit nucleic chỉ được tổng hợp chứ không được phân giải.
D. Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào.
-
Câu 28:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do
A. hô hấp tạo ra nhiệt
B. hô hấp tạo ra năng lượng ATP
C. hô hấp tạo ra nước
D. hô hấp tạo ra khí CO2
-
Câu 29:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. ngọn lửa cháy bình thường
B. ngọn lửa cháy bùng lên
C. ngọn lửa bị tắt ngay
D. ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau
-
Câu 30:
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong thế nào ?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục.
B. Nước vôi trong vẫn trong như ban đầu.
C. Nước vôi trong ngả sang màu hồng.
D. Nước vôi trong ngả sang màu xanh da trời.
-
Câu 31:
Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng.
B. Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1
C. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
D. Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm
-
Câu 32:
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?
I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2
II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm
IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 33:
Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 34:
Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2
-
Câu 35:
Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:
A. tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm
B. giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
C. giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
D. tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm.
-
Câu 36:
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).
II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.
III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.
IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 37:
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh
A. hô hấp đó tạo ra khí O2.
B. hô hấp đó tạo ra khí CO2.
C. hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP.
D. hô hấp đó tạo ra hơi H2O.
-
Câu 38:
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic
B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
-
Câu 39:
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic.
B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
-
Câu 40:
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là
A. Chương trình Crep.
B. Chương trình Canvil.
C. Đường phân
D. Tổng hợp Axetyl - CoA
-
Câu 41:
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. Rượu etylic hoặc axit lactic
B. Rượu etylic hoặc axit lactic
C. Chỉ axit lactic
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic
-
Câu 42:
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. Chỉ rượu etylic
B. Rượu etylic hoặc axit lactic
C. Chỉ axit lactic
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic
-
Câu 43:
Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B. Axit lactic + CO2 + năng lượng
C. Rượu etylic + năng lượng.
D. Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic
-
Câu 44:
Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử
B. 34 phân tử
C. 36 phân tử
D. 38 phân tử
-
Câu 45:
Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra
A. 36 ATP
B. 34 ATP
C. 38 ATP
D. 32 ATP
-
Câu 46:
Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng:
A. 28 phân tử ATP
B. 32 phân tử ATP
C. 34 phân tử ATP
D. 38 phân tử ATP.
-
Câu 47:
Chuỗi truyền electron tạo ra
A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 36 ATP
D. 38 ATP.
-
Câu 48:
Nơi diễn ra chu trình Crep là:
A. Tế bào chất.
B. Chất nền của ti thể.
C. Lục lạp.
D. Màng ti thể.
-
Câu 49:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP
B. 2 axit piruvic + 2 ATP
C. 3 axit piruvic + 3 ATP
D. 4 axit piruvic + 4 ATP
-
Câu 50:
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ
A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.
B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.
C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.
D. tạo axit lactic.