Trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp luôn tạo ra ATP.
B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật.
C. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4.
D. Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản.
-
Câu 2:
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O, còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 3:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep -> Đường phân -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân -> Hô hấp kị khí -> Chu trình Crep.
C. Hô hấp kị khí -> Chu trình Crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Đường phân -> Chu trình Crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
-
Câu 4:
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Chuỗi truyền electron.
B. Chu trình Krebs.
C. Đường phân.
D. Quá trình lên men.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Đường phân là quá trình phản giải glucôzơ đến axit lactic.
B. Chu trình Crep diễn ra tại màng trong ti thể.
C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.
D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh trong các hạt đang nảy mầm.
-
Câu 6:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cường độ hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
B. Quá trình hô hấp gây tổn hại rất lớn cho thực vật.
C. Nếu nồng độ CO2 cao thì hô hấp ở thực vật càng mạnh mẽ.
D. Quá trình hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp cho cây C4.
-
Câu 7:
Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh:
A. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2.
B. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2.
C. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2.
D. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2.
-
Câu 8:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp
B. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống
C. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
D. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể
-
Câu 9:
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).
II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.
III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.
IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 10:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, bao nhận định sau đây là đúng?
(1) Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.
(2) Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2
(3) Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt
(4) Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 11:
Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 12:
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là:
A. Không bào
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Lưới nội chất
-
Câu 13:
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuỗi chuyền electron
B. đường phân
C. tổng hợp Axetyl- CoA
D. chu trình Crep
-
Câu 14:
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
(3) Bảo quản khô.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 15:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 4 phân tử ATP và 4 NADPH.
B. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP.
C. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 NADPH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 NADPH.
-
Câu 16:
Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Rễ
B. Thân
C. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể
D. Lá
-
Câu 17:
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Không bào
B. Ty thể
C. Lục lạp
D. Mạng lưới nội chất
-
Câu 18:
Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:
A. tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm.
B. giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
C. giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
D. tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm.
-
Câu 19:
Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Nhân
-
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
(1) quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
(2) hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
(3) phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4) Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 21:
Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong
A. đường phân
B. chuỗi truyền eletron hô hấp
C. chu trình Crep
D. chuỗi truyền electron
-
Câu 22:
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2
B. NADH
C. H2O
D. ATP
-
Câu 23:
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây?
A. Perôxixôm.
B. Ti thể.
C. Lục lạp.
D. Ribôxôm.
-
Câu 24:
Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2.
-
Câu 25:
Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?
(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.
(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.
(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.
(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
A. (1), (2)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 26:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
-
Câu 27:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
-
Câu 28:
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
-
Câu 29:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
A. Nhiệt độ
B. Nồng độ khí CO2
C. Nồng độ khí Nitơ (N2)
D. Hàm lượng nước
-
Câu 30:
Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:
A. Ti thể -> lục lạp -> peroxisome.
B. Lục lạp ->Ti thể -> peroxisome.
C. Peroxisome -> lục lạp -> ti thể.
D. Lục lạp -> peroxisome -> ti thể.
-
Câu 31:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp là nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 32:
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. chuối truyền electron.
B. chương trình Crep.
C. đường phân.
D. tổng hợp Axetyl - CoA.
-
Câu 33:
Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B. axit lactic + CO2 + năng lượng.
C. rượu etylic + năng lượng.
D. rượu etylic + CO2.
-
Câu 34:
Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
-
Câu 35:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
-
Câu 36:
Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân
-
Câu 37:
Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
Câu 38:
Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
-
Câu 39:
Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ.
B. Thân
C. Lá
D. Quả
-
Câu 40:
Hô hấp là:
A. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
D. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
-
Câu 41:
Chuỗi chuyền êlectron tạo ra:
A. 32 ATP
B. 34 ATP.
C. 36 ATP.
D. 38ATP
-
Câu 42:
Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong O2.
D. Trong NADH và FADH2.
-
Câu 43:
Nhiệt độ thấp nhất của cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng:
A. -5oC → 5oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. 0oC → 10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. 5oC → 15oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. 10oC → 20oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
-
Câu 44:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp với cơ thể thực vật?
A. Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Biến đổi CO2 thành chất hữu cơ tích lũy trong cơ thể thực vật
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể
D. Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cho cơ thể thực vật.
-
Câu 45:
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi.
Số phương án trả lời đúng là:A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cơ thể, tác hại lớn nhất của hô hấp hiếu khí đối với tế bào là thiếu năng lượng cho hoạt động tế bào
II. Sản phẩm của quang hợp không là nguyên liệu cho hô hấp
III. Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình gắn bó mật thiết trong hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượngA. 1
B. 2
C. 3
D. 0
-
Câu 47:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 48:
Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → ti thể → perôxixôm
III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường
V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thểA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyển điện từ còn lên men thì không.
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → peroxixom.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.A. 1
B. 0
C. 2
D. 3