Trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng giai đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể bằng nhau hoặc có thể khác nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
-
Câu 2:
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
D. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
-
Câu 3:
Câu nào dưới đây nói về hoạt động cùa enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng :
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc
-
Câu 4:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với
A. Một chạc ba tái bản.
B. Một đơn vị tái bản.
C. Toàn phân tử ADN.
D. Chỉ ADN tế bào chất.
-
Câu 5:
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
A. Phiên mã
B. Sau phiên mã
C. Trước phiên mã
D. Dịch mã
-
Câu 6:
Nguyên tắc bán bảo tồn là:
A. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa.
B. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ.
C. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.
D. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn.
-
Câu 7:
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 8:
Từ 9 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 72 phân tử ADN mạch kép, kết luận nào sau đây đúng?
A. Có 18 phân tử ADN con chỉ chứ N15.
B. Có 126 mạch đơn ở các phân tử ADN con chứa N14
C. Có tất cả 70 phân tử ADN con chứ N14
D. Có 9 phân tử ADN chứ N14 và N15
-
Câu 9:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một
III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 2 phân tử chứa mạch của phân tử ADN ban đầu.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có
A. 4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N.
B. 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.
C. 128 mạch ADN chứa 14N.
D. 5 tế bào có chứa 15N. Hai mạch 15N của phân tử ADN ban đầu nằm trong 2 phân tử ADN con Trong 128 phần tử ADN con được tạo ra thì chỉ có 126 phân tử ADN chỉ có 14N
-
Câu 11:
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 12:
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:
A. 32.
B. 96.
C. 16
D. 192.
-
Câu 13:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N15 . Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn Ecoli sau 5 lần nhân đôi thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN trong vùng nhân chỉ chứa N14 ?
A. 25
B. 30
C. 35
D. 49
-
Câu 15:
Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 3 lần . Số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 16:
Cho các đặc điểm sau :
1- Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác
2- Mang thông tin di truyền
3- Tồn tại theo cặp
4- Có cả trong nhân và trong tế bào chất
Cấu trúc có cả bốn đặc điểm trên là:
A. Alen
B. Nhiễm sắc thể
C. Kiểu gen
D. ADN
-
Câu 17:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450.
(2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750.
(3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A.
(4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
So sánh về quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ, người ta rút ra một số nhận xét.
1. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra trên nhiều chạc ba sao chép (chạc chữ Y), còn sinh vật nhân sơ diễn ra trên một chạc ba sao chép.
2. Ở sinh vật nhân thực, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
3. Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều theo chiều 5’- 3’ .
4. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
5. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian, sự sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở trong tế bào chất, tại pha S của kỳ trung gian.
Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 19:
Bộ gen của một loại vi khuẩn thường chứa khoảng 5 x 106 cặp nu và có thể nhân đôi trong khoảng 30 phút. Bộ gen của con người lớn hơn (3 x 109 cặp nu) và nếu so với sự nhân đôi một loại vi khuẩn thì bộ gen người cần 300 giờ (~ 12 ngày) để được nhân đôi; nhưng toàn bộ hệ gen của con người có thể được nhân đôi với vài giờ. Sao có thể như thế được?
A. ADN nhân chuẩn là đơn giản để tái tạo hơn ADN nhân sơ.
B. ADN polymerase nhân chuẩn hoạt động nhanh hơn so với ADN polimerase nhân sơ
C. Các nucleosome ADN nhân chuẩn cho phép sao chép ADN nhanh hơn
D. ADN nhân chuẩn có nhiều đơn vị tái bản hơn ADN nhân sơ
-
Câu 20:
Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?
A. Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli
B. Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn
C. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép
D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.
-
Câu 21:
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
-
Câu 22:
Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở prokaryote và eukaryote:
(1) Sự sao chép ADN ở eukaryote đòi hỏi thời gian dài hơn.
(2) Sự sao chép ADN ở prokaryote đòi hỏi thời gian dài hơn (6 - 8 giờ).
(3) Dọc theo ADN của eukaryote có rất nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra với tốc độ nhanh hơn.
(5) Sự sao chép ADN ở eukaryote có số enzim nhiều hơn.
(6) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra theo một chiều còn sự sao chép ADN ở eukaryote xảy ra theo 2 chiều, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
(7) Trong sao chép ADN ở prokaryote, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 23:
Một trong số điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:
A. số điểm khởi đầu sao chép.
B. nguyên tắc thực hiện.
C. nguyên liệu tạo mạch mới.
D. kết quả của quá trình nhân đôi.
-
Câu 24:
Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là:
(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
So sánh về quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ, người ta rút ra một số nhận xét.
1. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra trên nhiều chạc ba sao chép (chạc chữ Y), còn sinh vật nhân sơ diễn ra trên một chạc ba sao chép.
2. Ở sinh vật nhân thực, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
3. Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều theo chiều 5’- 3’ .
4. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
5. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian, sự sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở trong tế bào chất, tại pha S của kỳ trung gian.
Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5'AUG3' và 5'UGG3', điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu
B. phổ biến
C. thoái hóa
D. liên tục
-
Câu 27:
Nếu mạch 1 của gen E mang bộ ba 3'TTA5' thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 2 của gen này là
A. 5'TTG3'
B. 5'ATA3'
C. 5'AAX3'
D. 5'AAT3'
-
Câu 28:
Sự tái bản ADN sợi kép diễn ra một cách không liên tục là do 2 sợi phân cực ngược chiều và ADN-polimeraza:
A. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 5'- 3'.
B. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 3'- 5'.
C. Không thể tự khởi đầu tổng hợp được.
D. Khi thì dùng sợi này làm khuôn, lúc thì dùng sợi khác làm khuôn.
-
Câu 29:
Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ (A +T)/(G + X). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Thường khác 1 và đặc trưng cho loài.
C. Luôn bằng 1.
B. Không ổn định.
D. Thay đổi qua các thế hệ.
A. Thường khác 1 và đặc trưng cho loài.
B. Không ổn định.
C. Luôn bằng 1.
D. Thay đổi qua các thế hệ.
-
Câu 30:
Khi nói về Vốn gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Toàn bộ thông tin di truyền có trong tất cả các gen của một quần thể.
2. Toàn bộ các gen của kiểu gen.
3. Tất cả các alen của các gen có ở các cá thể trong quần thể.
4. Toàn bộ các gen của loài.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Khi nói về kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Gen là
1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin về một phân tử prôtêin.
2. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc về một hoặc một số chuỗi prôtêin.
3. Một đoạn của phân tử ARN thông tin.
4. Một đoạn của vật chất di truyền đảm nhiệm một chức năng sinh hoá.
5. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc hoặc điều hoà di truyền.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan.
V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 33:
Đối với các sinh vật nhân sơ có phân tử ADN trần dạng vòng, quá trình nhân đôi ADN có điểm khác với nhân đôi ADN nhân thực là:
A. Tạo ra nhiều hơn 2 phân tử ADN con
B. Tái bản ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 tâm tái bản, sinh vật nhân chuẩn có nhiều tâm tái bản
C. Không cần đến các đoạn mồi
D. Không sử dụng enzim ADN polymerase
-
Câu 34:
Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ
A. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục
B. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục
D. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục
-
Câu 35:
Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
-
Câu 36:
Trong các nhân xét sau về enzim ADN polimeraza ở sinh vật và nhân sơ, nhận xét sai là:
A. ADN pol sinh vật nhân sơ xúc tác kết hợp nucleotit tự do gắn vào đầu 3’ của nucleotit trước đó.
B. ADN pol ở sinh vật nhân sơ và nhân thực có khả năng 3’- 5’ exonucleaza (khả năng quay lại sửa chữa sai hỏng)
C. ADN pol sinh vật nhân thực không có khả năng gắn kết các đoạn okazaki
D. ADN pol ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là hoàn toàn giống nhau
-
Câu 37:
Đối với các sinh vật nhân sơ có phân tử ADN trần dạng vòng, quá trình nhân đôi ADN có điểm khác với nhân đôi ADN nhân thực là:
A. Tạo ra nhiều hơn 2 phân tử ADN con
B. Tái bản ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 tâm tái bản, sinh vật nhân chuẩn có nhiều tâm tái bản
C. Không cần đến các đoạn mồi
D. Không sử dụng enzim ADN polymerase
-
Câu 38:
Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' - 3'.
II. Trên mạch khuôn có chiều 3' - 5', mạch mới được tổng hợp liên tục.
III. Khi một phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số chuỗi polinuclêôtit mới hoàn toàn trong các ADN con là 6.
IV. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ có một đơn vị nhân đôi.
V. Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ cơ bản là giống nhau.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 39:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi so sánh quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
(1) Tại mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều phát triển theo hai huớng ngược nhau.
(2) Trên một chạc tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có một mạch mới tổng hợp liên tục, một mạch mới tồng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki.
(3) Mạch mới được tạo thành từ nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều có chiều 3’ đến 5’; các mạch mới này không thể tạo ra nếu không có enzim ARN polimeraza.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành một đơn vị tái bản, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành nhiều đơn vị tái bản.
(5) Hai chạc hình chữ Y trên mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có độ lớn bằng nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 40:
Cho các nhận xét về hình vẽ sau
1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳ ng
3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản
4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn
5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp
Số đáp án đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 41:
Hình vẽ dưới đây mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Hình 1 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
(2) Hình 2 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực.
(3) Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có mạch thẳng.
(4) Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có mạch vòng.
(5) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và nhân sơ đều tạo nhiều đơn vị nhân đôi.
(6) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều đơn vị nhân đôi hơn sinh vật nhân thực.
(7) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì cả 2 mạch tham gia làm khuôn cho quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ 1 mạch làm khuôn cho quá trình nhân đôi.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 42:
Có sự tạo thành các phân đoạn Okazaki ở E.coli là do:
A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN
B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN– pôlimeraza là 5'-3'
C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán.
D. Cả A và B.
-
Câu 43:
Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:
A. Bảo toàn.
B. Bán bảo toàn.
C. Nửa gián đoạn.
D. Cả B và C.
-
Câu 44:
Giả sử thí nghiệm Meselson- Stahl (dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ ba thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 là:
A. 1/4
B. 1/16
C. 1/8
D. 1/32
-
Câu 45:
Meselson -Stahl đã sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ N15 lên ADN của E.Coli, rồi cho tái bản trong N14, sau mỗi thế hệ tách ADN cho li tâm. Kết quả thí nghiệm Meselson-Stahl đã chứng minh được ADN tự sao kiểu:
A. Bảo toàn.
B. Bán bảo toàn.
C. Phân tán.
D. Không liên tục.
-
Câu 46:
Một gen dài 10200Å, lượng A=20%.Gen này nhân đôi cần cung cấp số nucleotit loại A là:
A. 7200
B. 600
C. 1200
D. 3600
-
Câu 47:
Nhận định sau đây “ADN pôlymeraza không có khả năng khởi đầu quá trình tự sao”
A. Đúng
B. Sai
C. Tùy trường hợp
D. Không đủ dữ kiện để xác minh.
-
Câu 48:
Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN.
B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc.
C. Trình tự axit amin trong prôtêin.
D. Chức năng sinh học của prôtêin.
-
Câu 49:
Bản chất của mã di truyền là gì:
A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin.
B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
C. 3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin.
D. Mật mã di truyền được chứa đựng trong phân tử ADN.
-
Câu 50:
Vì sao nói mã di truyền mang tính thái hoá?
A. Một bộ mã hoá nhiều axit amin.
B. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
C. Một bộ mã hoá một axit amin.
D. Do có nhiều đoạn ARN vô nghĩa.