Trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Etyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOH
-
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no đơn chức E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Công thức của este đó là:
A. C3H4O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
-
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este no, đơn chức, mạch hở X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
-
Câu 4:
Cho 10 lít hỗn hợp CO2 và N2 đi qua KOH tạo ra 4,14 gam K2CO3 và 12 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là?
A. 33,6%
B. 56,7%
C. 36,3%
D. 53,4%
-
Câu 5:
Nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi cho 5,85 gam kali tác dụng với 162,3 gam H2O là gì?
A. 5,00%
B. 6,00%
C. 4,99%
D. 4,00%
-
Câu 6:
Cho hỗn hợp kim loại kiềm Na, K tan hết vào nước được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 2 M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là gì?
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 600ml
-
Câu 7:
Cho 3,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
-
Câu 8:
Nung 27,4 gam X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi 21,2 gam chất rắn. Khối lượng Na2CO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
A. 8,46 gam
B. 16 gam
C. 14,2 gam
D. 10,6 gam
-
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 32,8.
B. 16,4.
C. 24,6.
D. 20,5.
-
Câu 10:
Cho m gam X gồm HCOOCH3 và CH3COOC2H5 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 10,4.
B. 11,8.
C. 14,8.
D. 18,4.
-
Câu 11:
Hỗn hợp E este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,0.
B. 13,5.
C. 43,0.
D. 40,5.
-
Câu 12:
Cho E gồm 2 este mạch hở là X (C8H14O4) và Y (C4H8O2). Thủy phân 0,15 mol E trong 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch F và 12 gam hỗn hợp G gồm 2 ancol đơn chức là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,5.
B. 24,2.
C. 14,9.
D. 17,5.
-
Câu 13:
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X. Y là đồng phân CT của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7,85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là gì?
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
-
Câu 14:
Đun 6,6 g gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức lần lượt là gì?
A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3.
-
Câu 15:
Để xà phòng hoá 19,4 g hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este và phần trăm về khối lượng của chúng là
A. CH3COOCH3 (61,86%) và CH3COOC2H5 (38,14%).
B. HCOOCH3 (30,93%) và HCOOC2H5 (69,07%).
C. HCOOCH3 (61,86%) và HCOOC2H5 (38,14%).
D. CH3COOCH3 (30,93%) và CH3COOC2H5 (69,07%).
-
Câu 16:
Cho 2 este X, Y đồng phân CT của nhau. Hóa hơi 4,4 g hỗn hợp thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (ở cùng điều kiện). Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g hỗn hợp trên trong 100 g dung dịch NaOH 4% sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,75 gam chất rắn và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của X, Y và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp là gì?
A. CH3COOC2H5 (40%) và C2H5COOCH3 (60%).
B. HCOOC2H5 (30%) và CH3COOCH3 (70%).
C. HCOOC3H5 (50%) và CH3COOC2H3 (50%).
D. HCOOC3H7 (50%) và CH3COOC2H5 (50%).
-
Câu 17:
Xà phòng hóa m gam gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m' gam ancol. Giá trị của m' là
A. 12,3.
B. 6,4.
C. 3,2.
D. 9,2.
-
Câu 18:
Thủy phân 2 este: metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sau phản ứng thu được gì?
A. 2 muối và 2 ancol.
B. 2 muối và 1 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol.
D. 1 muối và 1 ancol.
-
Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(c) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 20:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C3H6O2, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 21:
Thuỷ phân 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là gì?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOC3H7.
D. C2H5COOCH3.
-
Câu 22:
Trường hợp nào sau đây tạo ra sản phẩm là anđehit và muối natri của axit cacboxylic?
A. CH2=C(CH3)COOH + NaOH
B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH
C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH
D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH
-
Câu 23:
Tổng số chất hữu cơ no, đơn chức năng, mạch điện tử, có cùng phân tử công thức C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 5
B. 9
C. số 8
D. 4
-
Câu 24:
Cho sơ đồ phản ứng:
\(Este \ X \ (C_{4}H_{n}O_{2})\xrightarrow[t^0]{ \ +NaOH \ }Y \xrightarrow[t^0]{ \ + \ dd \ AgNO_{3}/NH_{3} \ }Z\xrightarrow[t^0]{ \ +NaOH \ } C_{2}H_{3}O_{2}Na\)
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là:A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
-
Câu 25:
Đốt cháy X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO 2 (đkc). Giá trị của V là mấy?
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 6,72
-
Câu 26:
Xà phòng hóa 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 2,52
B. 3,28
C. 2,72
D. 3,36
-
Câu 27:
Số đồng phân este mạch hở tương ứng với công thức phân tử C3H6O2 là mấy?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 28:
Cho Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Tiến hành thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 12,2.
B. 16,4.
C. 4,10.
D. 8,2.
-
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
-
Câu 31:
Cho các chất hữu cơ mạch hở X là axit không nó có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, z là ancol no hai chức, I là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng với vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3, 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Itrong M có giá trị gần nhất nào sau đây:
A. 68,1
B. 52,3
C. 68,7
D. 51,3
-
Câu 32:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
-
Câu 33:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8g
B. 33,6g
C. 32,2g
D. 35g
-
Câu 34:
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
-
Câu 35:
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. B có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn
B. D có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn
C. A có công thức cấu tạo là CH3OOC-CH2-COO-C2H5
D. A, B, D là các hợp chất no
-
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
A. 13
B. 10
C. 15
D. 17
-
Câu 37:
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 23,82%
B. 61,16%
C. 14,41%
D. 24,71%
-
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
-
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,60
B. 15,46
C. 13,36
D. 15,45
-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,4
B. 0,33
C. 0,3
D. 0,26
-
Câu 41:
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 88
B. 118
C. 132
D. 146
-
Câu 42:
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác.Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 0,5
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,6
-
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là
A. 20
B. 11
C. 17
D. 14
-
Câu 44:
Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Khối lượng bình giảm 3,504
B. Khối lượng bình tăng 3,504
C. Khối lượng dung dịch giảm 5,304
D. Khối lượng dung dịch tăng 2,496
-
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. Giảm 3,87 gam.
B. Tăng 5,13 gam.
C. Tăng 3,96 gam.
D. Giảm 9 gam
-
Câu 46:
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
A. \({C_2}{H_4}{O_2};{\rm{ }}{C_3}{H_4}{O_2}\)
B. \({C_3}{H_6}{O_{2\;}};{\rm{ }}{C_5}{H_8}{O_2}\)
C. \({C_2}{H_4}{O_2};{\rm{ }}{C_5}{H_8}{O_2}\)
D. \({C_2}{H_4}{O_{2\;}};{\rm{ }}{C_4}{H_6}{O_2}\)
-
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,512
B. 8,736
C. 8,064
D. 8,96
-
Câu 48:
Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 58,25%
B. 65,62%
C. 52,38%
D. 47,62%
-
Câu 49:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,6
B. 20,5
C. 16,4
D. 32,8
-
Câu 50:
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,1
B. 5,92
C. 5,04
D. 5,22