Trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 33
B. 25
C. 38
D. 30
-
Câu 2:
Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56
B. 1,25
C. 1,63
D. 1,42
-
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 55%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
-
Câu 4:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16, 67%
B. 20,00%
C. 13,33%
D. 25,00%
-
Câu 5:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 168
B. 167
C. 130
D. 129
-
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri fomat và 7,7 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp Y thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,8
B. 13,6
C. 16,4
D. 32,8
-
Câu 7:
X là este 2 chức ( có 3 liên kết pi trong phân tử). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 5,75
B. 11,5
C. 23
D. 27,6
-
Câu 8:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 86,7 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 23,52 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 32,4 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 33
B. 25,6
C. 38,9
D. 30,4
-
Câu 9:
Để thủy phân hết 32,4 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết x mol NaOH . Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 21,28 lít CO2 (đktc) và 22,5 gam H2O. Giá trị x gần nhất với
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
-
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 27,6 gam E cần dùng 26,88 lít O2 (đktc), thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 27,6 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T tác dụng dung dịch Cu(OH)2 và số C trong T nhỏ hơn 4. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 25%
B. 30%
C. 50%
D. 40%
-
Câu 11:
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 10,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 100 ml dung dịch NaOH 1,6M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,2 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,16 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64,1
B. 56,4
C. 58,9
D. 65
-
Câu 12:
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Công thức của X là
A. \(C{H_3}COOH\)
B. \(HCOOC{H_3}\)
C. \(HCOOH\)
D. \(C{H_3}COOC{H_3}\)
-
Câu 13:
Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất X không có đồng phân hình học
B. Chất T làm mất màu nước brom
C. Đốt cháy 1 mol chất Y thu được 4 mol CO2
D. Chất X phản ứng với H2(Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:2
-
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16, 67%
B. 20,00%
C. 13,33%
D. 25,00%
-
Câu 15:
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử là 100 đvc. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 19,6 lít O2 đktc, thu được 33 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 50
C. 60
D. 20
-
Câu 16:
Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử cacbon có trong Q là
A. 12
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 17:
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.
B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.
C. Giá trị của m là 30,8.
D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%
-
Câu 18:
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và mCO2 : mH2O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2 → Y
X + 2NaOH → Z + X1 + X2
Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c ) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
-
Câu 19:
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có 3 liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este, không chứa nhóm chức khác) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai
A. Tổng số nguyên tử H trong phân tử Z là 10.
B. Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận biết X, Y, T.
C. Y có đồng phân hình học cis – trans.
D. Z có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
-
Câu 20:
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
A. \(HCOOCH = C{H_2}\;\)
B. \(HCOOC{H_2} - C{H_3}/{\rm{ }}C{H_3}COOC{H_3}\)
C. \(HCOO{C_2}{H_5}\)
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 21:
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
-
Câu 22:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. \({C_3}{H_5}COOH\)
B. \(C{H_3}COOH\)
C. \(HCOOH\)
D. \({C_2}{H_5}COOH\)
-
Câu 23:
Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 24:
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
A. No, đa chức
B. Không no, có 3 liên kết đôi trong phân tử, đơn chức
C. No, đơn chức
D. Không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức
-
Câu 25:
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. \({C_2}{H_4}{O_2}\)
B. \({C_4}{H_8}{O_2}\)
C. \({C_3}{H_6}{O_2}\)
D. \({C_2}{H_4}O\)
-
Câu 27:
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 28:
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2 là
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
-
Câu 29:
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 2
-
Câu 30:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
A. Có CTPT là C2H4O2
B. Là đồng đẳng của axit axetic
C. Là đồng phân của axit axetic
D. Là hợp chất este
-
Câu 31:
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
A. \({C_n}{H_{2n{\rm{ }} + {\rm{ }}1}}COO{C_m}{H_{2m{\rm{ }} + 1}}\)
B. \({C_n}{H_{2n{\rm{ }} - {\rm{ }}1}}COO{C_m}{H_{2m{\rm{ }} - 1}}\)
C. \({C_n}{H_{2n{\rm{ }} - {\rm{ }}1}}COO{C_m}{H_{2m{\rm{ }} + 1}}\)
D. \({C_n}{H_{2n{\rm{ }} + {\rm{ }}1}}COO{C_m}{H_{2m{\rm{ }} - 1}}\)
-
Câu 32:
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
A. \({C_n}{H_{2n - 4}}{O_4}\)
B. \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)
C. \({C_n}{H_{2n}}{O_2}\)
D. \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2}\)
-
Câu 33:
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
A. metyl amin
B. etyl axetat
C. etyl propionat
D. metyl acrylat
-
Câu 34:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:
A. Là chất lỏng dễ bay hơi.
B. Có mùi thơm, an toàn với con người
C. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
D. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
-
Câu 35:
Chọn phát biểu sai:
A. Isoamyl axetat có mùi chuối.
B. Metyl fomat có mùi dứa.
C. Metyl fomat có mùi tỏi.
D. Etyl fomat ít tan trong nước.
-
Câu 36:
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
A. \(C{H_3}COO{C_2}{H_5}\)
B. \({C_2}{H_5}COOC{H_3}\)
C. \(HCOO{C_3}{H_7}\)
D. \(C{H_3}COOC{H_3}\)
-
Câu 37:
Tên gọi nào sau đây sai?
A. \(Phenyl{\rm{ }}axetat:{\rm{ }}C{H_3}COO{C_6}{H_5}\)
B. \(Metyl{\rm{ }}acrylat:C{H_2} = CHCOOC{H_3}\)
C. \(Metyl{\rm{ }}etilat:{\rm{ }}{C_2}{H_5}COOC{H_3}\)
D. \(n - propyl{\rm{ }}fomat:{\rm{ }}HCOOC{H_2}C{H_2}C{H_3}\)
-
Câu 38:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
-
Câu 39:
Các chất sau chất nào là este:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}C{H_3}CHO}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}C{H_3}C{H_2}OH}\\ {\left( 3 \right){\rm{ }}C{H_3}COOC{H_3}}\\ {\left( 4 \right){\rm{ }}C{H_3}COOH}\\ {\left( 5 \right){\rm{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}\;}\\ {\left( 6 \right){\rm{ }}{C_6}{H_5}\; - {\rm{ }}COOC{H_3}}\\ {\left( 7 \right){\rm{ }}C{H_3}OOC{C_2}{H_5}} \end{array}\)
A. (1); (2); (3)
B. (1); (5); (3); (7)
C. (4); (5); (6)
D. (3); (5); (6); (7)
-
Câu 40:
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
A. Thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro.
C. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững.
D. Cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
-
Câu 41:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có CTPT là C2H4O2
(2) Là este của axit fomic
(3) Thuộc dãy đồng đẳng axit axetic
(4) Là đồng phân của axit axetic
Số đặc điểm phù hợp với metyl fomat là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 42:
Một este no, đơn chức X có thành phần khối lượng mO : mH = 16 : 3 .Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Trong các chất: este, axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. Axit
B. Este
C. Ancol
D. Không so sánh được
-
Câu 44:
Este X không no, mạch hở có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra 1 andehit và 1 muối của axit hữu cơ.Số đồng phân cấu tạo của X phù hợp:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 45:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
A. \(C{H_3}OH\)
B. \({\left( {C{H_3}} \right)_2}CHOH\)
C. \({C_2}{H_5}OH\)
D. \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\)
-
Câu 46:
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :
A. Metyl propionat
B. Metyl propionat
C. n-propyl fomiat
D. Isoproyl fomiat
-
Câu 47:
Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. Rượu metylic
B. Metyl axetat
C. Axit axetic
D. Rượu etylic
-
Câu 48:
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. \({C_3}{H_6}{O_2}\)
B. \({C_3}{H_6}{O_2}\)
C. \({C_4}{H_8}{O_2}\)
D. \({C_4}{H_6}{O_2}\)
-
Câu 49:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Lên men giấm ancol etylic thu được chất hữu cơ X
(2) Hidrat hóa etilen thu được hợp chất hữu cơ Y
(3) Z là sản phẩm hữu cơ thu được khi cho X tác dụng với Y (H2SO4 đặc, đun nóng)
(4) Hợp chất hữu cơ T là sản phẩm của axetilen tác dụng với nước (dung dịch HgSO4, 800C)
Thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất X,Y, Z, T là
A. Z < T < Y < X
B. T < Z < Y <X
C. Z < X < Y < T
D. X < Y < T < Z
-
Câu 50:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
A. Chất lỏng trong ống thứ 2 trở thành đồng nhất.
B. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất.
C. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất.