Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai\(\begin{array}{l} X,Y,Z\\ \mathop \to \limits^{ + NaOH} \left\{ \begin{array}{l} F\mathop \to \limits^{ + AgN{O_3}/N{H_3}} 0,2molAg\\ M\mathop \to \limits^{ + AgN{O_3}/N{H_3}} 0,14molAg \end{array} \right. \end{array}\)
F có phản ứng với AgNO3 ⇒ trong F phải có muối HCOONa ⇒ muối còn lại là CH3COONa
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{HCOONa}}\; = {\rm{ }}{n_{Ag}}/2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}{n_{C{H_3}COONa}}\; = {\rm{ }}0,05{\rm{ }}mol} \end{array}\)
Ta có: neste = nmuối = 0,1+ 0,05 = 0,15 mol
⇒ Meste = 86⇒ Công thức của E là C4H6O2
⇒ Công thức E là \(HCOOCH = CH - C{H_3}:\;a{\rm{ }}mol{\rm{ }};{\rm{ }}HCOOC{H_2} - CH = C{H_{2\;}}:b{\rm{ }}mol;{\rm{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}:\;c{\rm{ }}mol\)
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0,15\\ a + b = 0,1\\ 2a + 2c = 0,14 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,02\\ b = 0,08\\ c = 0,05 \end{array} \right.\)
⇒ X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)
\(\% X = \frac{{0,02.86}}{{12,9}}.100{\rm{\% }} = 13,33{\rm{\% }}\)