Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính là thành tựu đáng ngưỡng mộ của các nhà khoa học người nước nào?
A. Scotland
B. Mĩ
C. Anh
D. Liên Xô
-
Câu 2:
Các nhà khoa học đã tạo ra con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính vào thời gian nào?
A. Ngày 5/7/1995
B. Ngày 5/7/1996
C. Ngày 5/7/1997
D. Ngày 5/7/1998
-
Câu 3:
Sự kiện nào dưới đây đã phá vỡ quy luật tự nhiên gây chấn động lớn trong dư luận thế giới?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.
-
Câu 4:
Thành tựu công nghệ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?
A. Bê tông.
B. Pôlime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim
-
Câu 5:
Giai đoạn 2 từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay giai đoạn này còn được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ điều này xuất phát từ việc?
A. Bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. Tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. Công nghệ trở thành cốt lõi.
D. Chủ yếu diễn ra về công nghệ.
-
Câu 6:
Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật được diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người các cuộc cách mạng này phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 7:
Cuộc cách mạng Khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX hay còn gọi là cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 phát triển là dựa vào nguồn gốc nào thúc đẩy?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 8:
Những đòi hỏi của cuộc sống cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, do nhu cầu của chiến tranh là nguồn gốc của?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 9:
Cuộc cách mạng công nghiệp giai đoạn XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đều có chung điểm nào về mục đích?
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 10:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1 (thế kỉ XVII - XVIII) có đặc điểm là các phát minh chủ yếu từ thực tiễn sản xuất vậy đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên).
C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu.
D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 11:
Khác với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại có đặc điểm nổi bật xuyên suốt quá trình là?
A. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất trực tiếp
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
-
Câu 12:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã đem đến những thành tựu đáng kể cho các nước chịu đổi mới Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 13:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật có những đặc điểm lớn và quan trọng trong sự phát triển hiện nay ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
-
Câu 14:
Những sáng tạo khoa học của cách mạng khoa học - kĩ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển manh mẽ, đáp ứng nhu cầu của con người tuy nhiên đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 15:
Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai để hạn chế những tác động tiêu cực này các nước cần phải làm gì?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 16:
Từng là loại vũ khí gây thiệt hại lớn về người ở Nhật Bản hiện nay đã được dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người hãy cho biết đó là vũ khí gì?
A. Vũ khí hạt nhân
B. Vũ khí hóa học
C. Vũ khí sinh học
D. Vũ khí phóng xạ
-
Câu 17:
Nhờ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển mạnh mẽ loại vũ khí nào sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ 2 hiện nay đã được cải tiến hóa phục vụ cho cuộc sống con người?
A. Vũ khí hạt nhân
B. Vũ khí hóa học
C. Vũ khí sinh học
D. Vũ khí phóng xạ
-
Câu 18:
Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ mang ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển lịch sử văn minh của con người?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 19:
Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 20:
Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật đồng thời khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì sao điều này lại xảy ra?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 21:
Giai đoạn 2 từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 22:
Hai giai đoạn cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra thì nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cả hai giai đoạn?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 23:
Cuộc cách mạng Khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX hay còn gọi là cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 phát triển khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì sao?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 24:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX những hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 25:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phải giải quyết trước những vấn đề như vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, vũ khí hủy diệt từ đây nhiệm vụ nào được đặt ra?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế
-
Câu 26:
Trong sự xuất hiện hàng loạt của các tổ chức lớn hậu cách mạng KH - CN diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM) ra đời là biểu hiện của xu thế nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 27:
Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 28:
Xu thế toàn cầu hóa kinh tế - thương mại- tài chính quốc tế là lĩnh vực liên kết chủ đạo làm xuất hiện nhiều tổ chức liên kết tuy nhiên xu thế này không làm cho tổ chức nào dưới đây xuất hiện?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 29:
Tổ chức nào sau đây ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 30:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng bao nhiêu lần?
A. 12 lần
B. 13 lần
C. 14 lần
D. 15 lần
-
Câu 31:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ II 1939 - 1945 giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này có nghĩa là?
A. Nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 32:
Hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng vào những năm cuối thế kỉ XX là vì?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 33:
Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX làn sóng sáp nhập lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 34:
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 35:
Thương mại quốc tế phát triển phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 36:
Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại tăng lên là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Toàn cầu hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 37:
Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia bắt đầu từ những năm?
A. 60 của thế kỉ XX.
B. 70 của thế kỉ XX.
C. 80 của thế kỉ XX.
D. 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 38:
I. Gagarin du khách đầu tiên của ngành du lịch vũ trụ vào năm?
A. 1951
B. 1963
C. 1961
D. 1962
-
Câu 39:
Hãy cho biết cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật chinh phục vũ trụ ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ?
A. Dennít Titô.
B. Amstrong.
C. Bêcơn.
D. I. Gagarin.
-
Câu 40:
I. Gagarin du khách đầu tiên của ngành du lịch vũ trụ là thành tựu của nước nào?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Trung Quốc
D. Việt Nam
-
Câu 41:
Nhân vật nào là người đầu tiên du lịch vũ trụ?
A. Dennít Titô.
B. Amstrong.
C. Bêcơn.
D. I. Gagarin.
-
Câu 42:
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế càng tăng phản ảnh điều gì?
A. Toàn cầu hóa phát triển
B. Đa dạng hóa phát triển
C. Nhất thể hóa phát triển
D. Đa phương hóa phát triển
-
Câu 43:
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ thuật ngày càng tăng phản ảnh điều gì?
A. Toàn cầu hóa phát triển
B. Đa dạng hóa phát triển
C. Nhất thể hóa phát triển
D. Đa phương hóa phát triển
-
Câu 44:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Giá trị trao đổi tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu ngày càng tăng phản ảnh điều gì?
A. Toàn cầu hóa phát triển
B. Đa dạng hóa phát triển
C. Nhất thể hóa phát triển
D. Đa phương hóa phát triển
-
Câu 45:
Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế ngày càng tăng phản ảnh điều gì?
A. Toàn cầu hóa phát triển
B. Đa dạng hóa phát triển
C. Nhất thể hóa phát triển
D. Đa phương hóa phát triển
-
Câu 46:
Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vấn đề gì?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
D. Các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
-
Câu 47:
Hậu quả tiêu cực nhất mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gây ra cho con người và môi trường Trái Đất là?
A. Tình trạng đất bị ô nhiễm mặn do nước thủy triều xâm lấn.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường và hiện tượng Trái Đất nóng dần lên.
C. Tai nạn giao thông và lao động, các loại dịch bệnh mới do môi trường ô nhiễm.
D. Xuất hiện vũ khí hủy diệt.
-
Câu 48:
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á – Âu là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 49:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia và sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ thuật là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 50:
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn và gia tăng mạnh mẽ tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.