Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 2:
Khoa học ra đời đã đưa ra rất nhiều thành tựu những phát minh phục vụ sản xuất con người đưa nền kinh tế lên một bước mới cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 3:
Hãy giải thích thế nào khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 4:
Trong cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay nguyên nhân nào cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 5:
Giai đoạn 1 từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật giai đoạn này?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 6:
Hãy giải thích vì sao khoa học ra đời đã đưa ra rất nhiều thành tựu những phát minh phục vụ sản xuất con người đưa nền kinh tế lên một bước mới?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 7:
Quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã để lại những hậu quả tiêu cực gì?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 8:
Những sáng tạo khoa học nhiều lĩnh vực vật lí, sinh học, y học, hóa học, khoa học vũ trụ,….và đạt hiệu quả cao đã làm vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, xuất hiện hàng loạt các vấn đề tiêu cực nhiệm vụ gì được đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế
-
Câu 9:
Hãy chọn nhận định đúng xét về bản chất, toàn cầu hóa là?
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 10:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”. Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là?
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 11:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
Câu 12:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 13:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”. Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải?
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 14:
Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới là?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 15:
Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa các nước đang phát triển đã được xu thế này tác động như thế nào?
A. Tạo nguồn động lực mạnh mẽ cho các nước phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những thách thức lớn lao cho các nước.
C. Có tác động trên cả mặt tích cực và tiêu cực.
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 16:
Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa Việt Nam cần phải làm gì để thích nghi với thực tế khách quan này?
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 17:
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX đã tạo ra nhiều thời cơ đối với các dân tộc Việt Nam cần phải?
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 18:
Yếu tố dẫn đến các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Thế Chiến II là do?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 19:
"Việt Nam là thành viên thứ 150 của Tổ chức WTO từ ngày 7/11/2006, Việt Nam trở thành Ủy viên không thường trực chính thức của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc sau nhiệm kỳ đầu tiên vào năm 2008-2009 đã minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Nền kinh tế của các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 20:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới đã và đang nắm bắt thời cơ đối với Việt Nam thời cơ chủ yếu của Việt Nam là?
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 21:
Trong xu thế hoà bình ổn định mọi tranh chấp được vận động giải quyết bằng phương pháp hòa bình nâng cao hợp tác và phát triển Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 22:
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới đã và đang làm gì?
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật của thế giới.
-
Câu 23:
Trước xu thế toàn cầu hóa, tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 9
-
Câu 24:
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 25:
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa để có thể vươn mình Việt Nam cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 26:
Ngày nay những tập toàn xuyên quốc gia như Apple, Samsung, Unilever, Microsoft cho ta thấy biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
-
Câu 27:
Cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra là rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển đồng thời những thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước là gì?
A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.
-
Câu 28:
Xu thế toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước phát triển mở cửa, hội nhập cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các quốc gia đang phát triển trên thế giới là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 29:
Trong xu thế toàn cầu hóa, lực lượng sản xuất càng phát triển thì nhu cầu liên kết giữa các quốc gia, khu vực càng được mở rộng các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là nhờ vào?
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
-
Câu 30:
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược nhận định này ra đời để nói về xu thế toàn cầu hóa là do?
A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu
-
Câu 31:
Trong xu thế toàn cầu hóa, kinh tế - thương mại- tài chính quốc tế là lĩnh vực liên kết chủ đạo hình thành nhiều tổ chức lớn tuy nhiên tổ chức nào dưới đây không được hình thành bởi xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 32:
Xu thế toàn cầu hóa đã đưa thế giới phát triển ngoài ra còn tính đoàn kết ngày càng được khăng khít hơn giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này có ý nghĩa như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 33:
Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX các nước có sự hợp tác và phát triển các công ty đặc biệt là hợp tác với nước ngoài hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 34:
Hiện nay các nước có sự hợp tác và phát triển các công ty đặc biệt là hợp tác với nước ngoài, ngoài ra còn có sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn sản xuất lớn phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 35:
Các nước đã hợp tác giao lưu quan hệ quốc tế thể hiên tình quốc tế hóa và nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 36:
Sau một cuộc rượt đuổi của các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đã hình thành nên xu thế toàn cầu hóa trên thế giới ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
Câu 37:
Toàn cầu hóa chủ yếu được biểu hiện trên các mặt các nước đã hợp tác giao lưu qun hệ quốc tế thể hiên tình quốc tế hóa và nâng cao vị thế của mình tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa là?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
-
Câu 38:
Sau một cuộc rượt đuổi của các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đã hình thành nên xu thế toàn cầu hóa trên thế giới xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 39:
Xu thế toàn cầu hoá được hiểu đơn giản là sự tăng lên mạnh mẽ những mối quan hệ của các nước khu vực hay về các lĩnh vực xu thế này xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 40:
Điền vào chỗ trống sau: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau ...... lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới”
A. Phụ thuộc
B. Ảnh hưởng
C. Chồng chất
D. Tương hỗ
-
Câu 41:
Trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật có điểm gì khác nhau?
A. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
-
Câu 42:
Đến những năm 40 của thế kỉ XX nguyên nhân nào được xem là thúc đẩy nhất khiến cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX được nhanh chóng tiến hành?
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
-
Câu 43:
Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho lĩnh vực nào?
A. Kĩ thuật.
B. Khoa học.
C. Công nghệ.
D. Sản xuất.
-
Câu 44:
Một thiết bị có khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng ,chính xác, được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục là?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 45:
Nguồn năng lượng nào sau đây không được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 46:
Giai đoạn 2 từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là gì?
A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.
C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng….
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật.
-
Câu 47:
Cuộc cách mạng khoa học đã đóng góp một phần quan trọng trong quá trình phát triển đất nước tuy nhiên hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Tai nạn lao động
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt
-
Câu 48:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có những tác động tích cực về nhiều mặt tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngược lại điểm không tích cực của nó là?
A. Năng suất lao động tăng
B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.
C. Hình thành một thị trường thế giới mới.
D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
-
Câu 49:
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?
A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”
B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”
C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại
D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”
-
Câu 50:
Sự kiện nào dưới đây được xem là kỳ tích chấn động thế giới vào năm 1997?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.