Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hãy chọn đáp án không phải là thời cơ của xu thế toàn cầu hóa?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 2:
Thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX có bao nhiêu biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 3:
Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ để lại bài học gì cho Việt Nam có thể áp dụng để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 4:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi căn bản các lĩnh vực ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
-
Câu 5:
Trong những thập kỷ gần đây kết cấu lao động ở các nước tư bản thay đổi như thế nào vì cách mạng khoa học - kĩ thuật tác động?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 6:
Tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng Khoa học – Kỹ thuật (KHKT) hiện đại gây ra không nhỏ các nước cần phải làm gì để hạn chế tác động này?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 7:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 8:
Thành công của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã dẫn đến hệ quả tất yếu nào?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 9:
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay vì sao lại xuất hiện đặc điểm này?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 10:
Các nước phát triển tiến hành cách mạng khoa học- kĩ thuật đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của con người, lần thứ 2 diễn ra lí do tại sao cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 11:
Nhiều lĩnh vực được mở rộng từ khi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật tiến hành nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 12:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai phát triển chịu tác động của nhiều nhân tố vì sao trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 13:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đặt ra những hạn chế cơ bản nào?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 14:
Bên cạnh những thành tựu to lớn tác động thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội nhiệm vụ được đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để giảm thiểu các vấn đề như suy giảm sự đa dạng sinh học, bùng nổ dân số là?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế
-
Câu 15:
Điều gì ảnh hưởng đến quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) chấm dứt?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 16:
Dựa vào sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr 215 trả lời câu hỏi sau: Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn bao nhiêu nước?
A. 140 nước
B. 150 nước
C. 160 nước
D. 170 nước
-
Câu 17:
Trong xu thế hòa bình và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi thời cơ chủ yếu của Việt Nam là?
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 18:
Trong xu thế hòa bình và hợp tác phát triển Việt Nam có những thời cơ thuận lợi nào về hợp tác kinh tế?
A. Hợp tác kinh tế trên nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp
B. Hợp tác kinh tế trên nhiều lĩnh vực từ công nghiệp
C. Tạo động lực quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 19:
Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 20:
“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 21:
Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần có những hành động nào trước quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực trong xu thế toàn cầu hóa?
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
-
Câu 22:
Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng KHKT hiện đại đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 23:
Nhờ những phát minh, sáng chế ra nhiều loại máy móc, thiết bị hiện đại, con người trong các ngành sản xuất được chuyển từ lao động thể lực sang hình thức lao động có văn hóa tuy nhiên vẫn có những hạn chế để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 24:
Trong hơn 60 năm từ sau Thế chiến thứ hai, con người đã tạo ra lượng của cải vật chất nhiều hơn tất cả các thế hệ trước kia cộng lại nhờ cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại điều này có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 25:
Những thành tựu to lớn của cuộc Cách mạng KHKT đã làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất và đời sống đồng thời đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 26:
Vì sao giai đoạn thứ 2 cuộc cách mạng KH - KT tiến thêm một bước tiến mới với tên gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 27:
Cuộc cách mạng KHKT đã và đang đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000 là?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 28:
Giai đoạn 2 từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay vì sao khoa học đã tham gia vào lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 29:
Những thành tựu của cuộc Cách mạng KHKT đã giúp loài người tiến xa hơn với nền văn minh tuy nhiên hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 30:
Hai giai đoạn cách mạng khoa học – kĩ thuật bao gồm giai đoạn 1 từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX và giai đoạn 2 từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn này là?
A. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
-
Câu 31:
Đặt trong sự so sánh với cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật lần 1, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật (KH – KT) lần hai phát triển bởi nguyên nhân sâu xa nào đẩy mạnh?
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
-
Câu 32:
Những thành tựu của cuộc Cách mạng KHKT lần thứ hai đã góp phần tạo ra nhiều loại máy móc, thiết bị hiện đại, công cụ lao động nào được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 33:
Những thành tựu tiêu biểu trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lĩnh vực năng lượng là đã tìm ra?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 34:
Thành tưu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ không chỉ thế hiện ở linh vực để nữa mà nó đã mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.
C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng….
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật.
-
Câu 35:
Không ít phát minh của KH - KT gây tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế – xã hội hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Tai nạn lao động
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt
-
Câu 36:
Trong những thập kỷ qua, cuộc Cách mạng Khoa học – Kỹ thuật hiện đại đã tác động to lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội thế giới, đặc biệt là ở các nước phát triển ý nào dưới đây phản ánh không đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng này?
A. Năng suất lao động tăng
B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.
C. Hình thành một thị trường thế giới mới.
D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
-
Câu 37:
Đến cuộc cach mạng khoa học công nghệ lần 2 sự phát triển vượt trội của công nghệ thông tin có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại?
A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”
B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”
C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại
D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”
-
Câu 38:
Sự kiện nào vào năm 1997 cho đến này được xem vừa là thành tựu vừa là mối đe dọa thổi bùng làn sóng chỉ trích và phản đối toàn cầu?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.
-
Câu 39:
Cuộc cách mạng khoa học đã đóng góp một phần quan trọng trong quá trình phát triển vật liệu mới nào đã được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Bê tông.
B. Pôlime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim
-
Câu 40:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã phát triển qua 2 giai đoạn từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX & từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay vì sao giai đoạn thứ hai của cuộc cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật còn được gọi là khoa học - công nghệ?
A. Bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. Tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. Công nghệ trở thành cốt lõi.
D. Chủ yếu diễn ra về công nghệ.
-
Câu 41:
Khoa học ra đời đã đưa ra rất nhiều thành tựu những phát minh phục vụ sản xuất con người đưa nền kinh tế lên một bước mới cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 42:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại ra đời bởi yêu cầu gì của nhân loại?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 43:
Trước đây khi chưa có khoa học phương thức sản xuất nghào nàn, kinh tế chậm phát triển đời sống nhân dân đói khổ những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc nảy sinh của?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 44:
Trước đây khi chưa có khoa học phương thức sản xuất nghào nàn, kinh tế chậm phát triển đời sống nhân dân đói khổ cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại ra đời là để?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Giúp Mĩ trở nên giàu mạnh
D. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 45:
Khác với cách mạng công nghiệp những năm 40 của thế kỷ XX cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây có những đặc điểm gì?
A. Các phát minh chủ yếu từ thực tiễn sản xuất.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên).
C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu.
D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 46:
Các nước đua nhau tìm cách để phát triển kinh tế thi nhau tổ chức các cuộc cách mạng khoa học vậy điểm khác nhau cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX là?
A. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất trực tiếp
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
-
Câu 47:
Khoa học ra đời đã đưa ra rất nhiều thành tựu những phát minh phục vụ sản xuất con người đưa nền kinh tế lên một bước mới Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 48:
Trong những thập kỷ qua cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã có vai trò và tác động to lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội thế giới ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
C. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
-
Câu 49:
Trong những thập kỷ gần đây, do tốc độ phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 50:
Bên cạnh những thành tựu to lớn tác động thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.