Trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau được nhận xét bằng các liên kết
A. Tĩnh điện
B. Cộng hóa trị
C. Hiđrô
D. Este
-
Câu 2:
Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể được nhận xét vì
A. Chiếm khối lượng nhỏ
B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
C. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
D. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
-
Câu 3:
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật được nhận xét vì:
A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật
B. Chức năng chinh của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất
C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật
D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
-
Câu 4:
Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng được nhận xét là gì?
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào
B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn
C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 5:
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống được nhận xét không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên
-
Câu 6:
Các đại phân tử hữu cơ được nhận xét cấu tạo bởi phần lớn các
A. Axit amin
B. Đường
C. Nguyên tố đa lượng
D. Nguyên tố vi lượng
-
Câu 7:
Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu được nhận xét tạo nên
A. Lipit, enzym
B. Prôtêin, vitamin
C. Đại phân tử hữu cơ
D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin
-
Câu 8:
Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ được nhận xét vì
A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron
C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
-
Câu 9:
Cacbon được nhận xét là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì cacbon
A. Là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống
B. Chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sống
C. Có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử ( cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác)
D. Cả A, B, C
-
Câu 10:
Cacbon có các chức năng của trong tế bào được nhận xét là
A. Dự trữ năng lượng
B. Là vật liệu cấu trúc tế bào
C. Là vật liệu cấu trúc tế bào
D. Cả A, B, và C
-
Câu 11:
Các chức năng của cacbon trong tế bào được nhận xét là
A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim
C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
-
Câu 12:
Nguyên tố nào được nhận xét có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?
A. Hiđrô
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Ôxi
-
Câu 13:
Nguyên tố hoá học nào dưới đây được nhận xét có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ ?
A. C
B. O
C. N
D. P
-
Câu 14:
Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ được nhận xét là
A. Cacbon
B. Hydro
C. Oxy
D. Nitơ
-
Câu 15:
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống được nhận xét là những nguyên tố nào?
A. Ca, P, Cu, O
B. O, H, Fe, K
C. C, H, O, N
D. O, H, Ni, Fe
-
Câu 16:
Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) được nhận xét là:
A. Fe, C, H
B. C, N, P, Cl
C. C, N, H, O
D. K, S, Mg, Cu
-
Câu 17:
Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống được nhận xét là:
A. C, H, O, P
B. C, H, O, N
C. O, P, C, N
D. H, O, N, P
-
Câu 18:
Khi Doublemm bước vào phòng thí nghiệm để đánh giá năm thứ hai, giám khảo yêu cầu anh ta lấy pipet trước. Doublemm biết rằng anh ấy đã từng nghe từ này trước đây, nhưng không thể loại bỏ hình ảnh của một người đàn ông bán hàng rong ra khỏi đầu anh ấy.
Giúp Doublemm bằng cách chọn định nghĩa mô tả thích hợp nhất về pipet.A. Một dụng cụ để chuyển những khối lượng nhỏ chất lỏng
B. Một bình nhỏ dùng để phân tích mẫu
C. Cân chính xác đến 0,001 gam
D. Một bình cầu đáy phẳng chứa axit đậm đặc
-
Câu 19:
Sự khuếch tán là sự chuyển động không ngừng và ngẫu nhiên của các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) theo hướng nào?
A. từ nồng độ cao hơn đến nồng độ thấp hơn
B. đến một nồng độ có lợi cho các hạt
C. từ nồng độ thấp hơn đến nồng độ cao hơn
D. về phía lực kéo của trọng lực (chuyển động hướng xuống)
-
Câu 20:
Nước quan trọng đối với tất cả các sinh vật sinh học bao gồm cả các thành viên của Vương quốc phân loại, Plantae. Nước được rễ cây hút từ đất và nước này chứa nhiều chất dinh dưỡng. Nước đi lên các mạch xylem vào lá. Cho biết tên của quá trình lấy nước ra khỏi cây qua lỗ khí gọi là khí khổng?
A. Mồ hôi
B. Thoát hơi nước
C. Sự ngưng tụ
D. Xuất bào
-
Câu 21:
Nước là chìa khóa của sự sống, nếu không có nó thì chúng ta sẽ không tồn tại. Nó có những đặc tính nhất định khiến phân tử trở nên rất cần thiết đối với sinh học như tính phân cực và thành phần của nó. Nguyên nhân nào làm cho phân tử nước có nhiệt độ sôi cao hơn các phân tử khác có cùng khối lượng phân tử?
A. Liên kết oxy
B. Liên kết hydro
C. Liên kết nitơ
D. Liên kết ion
-
Câu 22:
Axit amin kỵ nước nào có liên quan đến bệnh Maple Syrup, đây là?A. Methionine
B. Phenylalanin
C. Leucine
D. Tyrosine
-
Câu 23:
Khi các axit amin liên kết trong quá trình tổng hợp protein, một phân tử chung nào đó sẽ còn sót lại trong quá trình này. Phân tử thiết yếu này, được tìm thấy trong bạn, tôi và hầu hết mọi nơi trên Trái đất là gì?
A. Cạc-bon đi-ô-xít
B. Hydrogen
C. Ôxy
D. Nước
-
Câu 24:
Protein là những thực thể chất lỏng, và về mặt lý thuyết có thể tồn tại với một số lượng lớn thiên văn do sự quay của các liên kết trong xương sống peptit. Tên tiếng Hy Lạp nào được đặt cho hai loại liên kết trong xương sống peptit có thể quay tự do?
A. Chi và Theta
B. Phi và Psi
C. Alpha và Beta
D. Omega và Epsilon
-
Câu 25:
Sự gấp nếp của protein có thể được giải thích bằng nhiệt động lực học. Protein cố gắng giảm số lượng được gọi là phiên bản Gibbs của chúng để giúp chúng ổn định hơn. Số lượng này là gì?
A. Năng lượng cử nhân
B. Giải phóng năng lượng
C. Năng lượng miễn phí
D. Năng lượng không liên kết
-
Câu 26:
Loại tương tác không cộng hóa trị nào góp phần quan trọng nhất vào việc ổn định cấu trúc bậc hai của prôtêin?
A. tính phí tương tác
B. tương tác kỵ nước
C. Lực Van der Waals
D. liên kết hydro
-
Câu 27:
Bò có enzim nào để tiêu hoá xenlulôzơ?
A. beta-lactase
B. alpha-amlyase
C. beta-amylase
D. beta-hydroxy-beta-methylglutaryl coenzyme A reductase
-
Câu 28:
Protein được tìm thấy trong tóc và móng tay của con người, cũng như trong móng guốc, sừng, len, móng vuốt, mỏ chim và mạng nhện là gì?
A. Collagen
B. Keratin
C. Cellulite
D. Glycogen
-
Câu 29:
Tên gọi của 2 axit amin liên kết với nhau là gì?
A. Disaccharide
B. Alanine
C. Chất đạm
D. Đipeptit
-
Câu 30:
Sản phẩm dự trữ carbohydrate chính ở động vật là gì?
A. Glycogen
B. Tinh bột
C. Xenlulo
D. Chất đạm
-
Câu 31:
Chuỗi phân tử đường dài là gì?
A. Polypeptide
B. Lipid
C. Chất đạm
D. Polysaccharide
-
Câu 32:
Cacbohiđrat được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
A. C, H, O & S
B. C, H, O & N
C. C, H và O
D. C, H & N
-
Câu 33:
Ví dụ về đường 5 cacbon là gì?
A. Ribose
B. Fructose
C. Đường glucoza
D. Sucrose
-
Câu 34:
Quang hợp = Carbon Dioxide + Nước = _____ + Oxygen Điền vào chỗ trống
A. Carbon
B. Đường glucoza
C. Nước
D. Nitơ
-
Câu 35:
Tất cả các cacbohydrat đều chứa cacbon, hydro và oxy. Tất cả các protein đều chứa cacbon, hydro, oxy và nguyên tố nào khác?
A. Clo
B. Lưu huỳnh
C. Nitơ
D. Flo
-
Câu 36:
Nitơ có vai trò điều tiết vì chúng:
A. Là thành phần quan trọng của diệp lục.
B. Là thành phần cấu tạo của màng sinh học.
C. Là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, ATP, côenzim.
D. Cấu tạo nên axit nucleic.
-
Câu 37:
Khi đốt cháy một chất trong oxi, người ta thu được một chất khí có công thức là SO2 và nước. Như vậy, chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? (Biết rằng trong chất đó không có nguyên tố oxi).
A. Sản phẩm cháy là SO2 và nước tức là có 3 nguyên tố S, H, và O.
B. Chất đó được cấu tạo từ H, O và S.
C. Chất đó được cấu tạo từ H và S.
D. Chất đó được cấu tạo từ S.
-
Câu 38:
Hợp chất nào sau đây chuyển hóa thành oxit nitric?
A. Phosphoglycerine
B. Nitroglycerine
C. Sulforaphane
D. Serotonin
-
Câu 39:
Acetylcholine có chức năng ________________________
A. giãn cơ
B. tác nhân thụ tinh
C. thúc đẩy sự kết dính của tế bào
D. thúc đẩy sự phân chia tế bào
-
Câu 40:
Pseudopeptidoglycan được tìm thấy trong thành tế bào của _______________
A. Nấm
B. Archaea
C. Vi khuẩn
D. Động vật nguyên sinh
-
Câu 41:
Hai đại phân tử quan trọng nhất của tế bào là gì?
A. Protein, cacbohydrat
B. Axit nucleic, lipid
C. Axit nucleic, protein
D. Lipid, cacbohydrat
-
Câu 42:
Các yếu tố có trong Protoplasm
A. Cacbon, Hiđro
B. Carbon, Hydrogen, Nitrogen và Oxygen
C. Carbon, Nitrogen và Oxygen
D. Heli, Carbon, Oxy
-
Câu 43:
Khoáng chất photpho có tác dụng gì đối với cơ thể con người?
A. Nó được sử dụng để sản xuất HCl trong dạ dày.
B. Nó cần thiết bởi hemoglobin để ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
C. Nó rất quan trọng đối với hoạt động của tế bào thần kinh.
D. Nó là một thành phần của xương và răng.
-
Câu 44:
Nguyên tố nào KHÔNG phải là một trong bốn yếu tố chính trong cơ thể sống?
A. carbon
B. hydro
C. lưu huỳnh
D. ôxy
-
Câu 45:
Thuật ngữ nào được quy cho một phân tử lớn và phức tạp?
A. axit nucleic
B. đại phân tử
C. polyme
D. phốt phát
-
Câu 46:
Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính hoá – lí, khiến nó trở thành nhân tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
A. Tính phân cực.
B. Tính bay hơi.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính dẫn điện.
-
Câu 47:
Khi một nhóm photphat được thêm vào một phân tử ADP, cái gì được tạo ra?
A. đường glucoza
B. BAC
C. chất diệp lục
D. ATP
-
Câu 48:
Phân tử nào KHÔNG phải là phân tử hữu cơ có trong cơ thể sống?
A. chất béo
B. chất đạm
C. axit nucleic
D. natri clorua
-
Câu 49:
Trong số 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố cấu thành nên các cơ thể sống?
A. 50
B. 80
C. 25
D. 75
-
Câu 50:
"Ở cấp độ nguyên tử, … là thống nhất."
A. Giới Động vật và giới Thực vật
B. Giới nguyên tử và giới phân tử
C. Giới vô cơ và giới hữu cơ
D. Thế giới tự nhiên và thế giới nhân tạo