Trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Hãy xác định: Nguyên tố đa lượng của cơ thể là?
A. nguyên tố có nhiều liên kết hóa trị với các nguyên tố khác.
B. nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.
C. nguyên tố có vai trò quan trọng rất lớn trong cơ thể.
D. nguyên tố có vai trò đa dạng trong cơ thể.
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Các nguyên tố vi lượng của cơ thể như?
A. P, K, S, Ca, Na.
B. Fe, Mn, Zn, Cu, Mo
C. P, K, Cu, Mo, Fe.
D. Mn, Zn, S, Ca, Na.
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Fe chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với khối lượng cơ thể người, nhưng là thành phần quan trọng của?
A. hêmôglôbin trong hồng cầu.
B. máu.
C. các bào quan trong tế bào.
D. bạch cầu.
-
Câu 4:
Hãy chọn ý đúng: Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là?
A. C,H,O
B. Các nguyên tố vi lượng ( Zn,Mn,Mo...)
C. C,H,O,N
D. Các nguyên tố đại lượng
-
Câu 5:
Cho biết: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
-
Câu 6:
Cho biết: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?
A. liên kết cộng hóa trị
B. liên kết hidro
C. liên kết ion
D. liên kết photphodieste
-
Câu 7:
Gọi tên một bazơ pyrimidine
A. T hoặc X hoặc U
B. A hoặc T hoặc G
C. G hoặc X hoặc U
D. A hoặc T hoặc U
-
Câu 8:
Chất nào sau đây là cacbohiđrat đơn giản nhất?
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Dihydroxyacetone
D. Glyceraldehyde
-
Câu 9:
Digitonin là một _________.
A. Lipid
B. Chất đạm
C. Glycoside
D. Ancaloit
-
Câu 10:
Chất nào sau đây không có nhóm axit sunfuric?
A. Heparin
B. Kerato sulfat
C. Axit hyaluronic
D. Chondroitin sulfat
-
Câu 11:
Turanose là gì?
A. Đường 7-metyl
B. Đường deoxy
C. Đisaccarit không khử
D. Khử đisaccarit của glucozơ và fructozơ
-
Câu 12:
Thử nghiệm Molisch được sử dụng cho _________.
A. Lipid
B. Protein
C. Mucoprotein
D. Flavoprotein
-
Câu 13:
Chất nào sau đây có tính khử?
A. Axit mucic
B. Axit glucaric
C. Axit gluconic
D. Axit glucuronic
-
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về Epime?
A. Glucose và Ribose
B. Glucose và Galactose
C. Galactose, Mannose và Glucose
D. Glucose, Ribose và Mannose
-
Câu 15:
Chất nào sau đây là đường khử?
A. Dihydroxyacetone
B. Erythrulose
C. Glucozơ
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 16:
Chất nào sau đây là cacbohiđrat - triose nhỏ nhất?
A. Ribose
B. Glucozơ
C. Glyceraldehyde
D. Dihydroxyacetone
-
Câu 17:
Chức năng chính của Cacbohiđrat là những chức năng nào sau đây?
A. Lưu trữ
B. Khung kết cấu
C. Vật liệu vận chuyển
D. Cả khung lưu trữ và cấu trúc
-
Câu 18:
Loại nào sau đây là loại phân tử sinh học nhiều nhất trên trái đất?
A. Lipid
B. Protein
C. Carbohydrate
D. Axit nucleic
-
Câu 19:
Loại monosaccarit nào sau đây được tìm thấy phần lớn trong cơ thể người?
A. Loại D
B. Loại L
C. Loại LD
D. Không có điều nào ở trên
-
Câu 20:
Dạng nào sau đây là dạng đơn giản nhất của cacbohiđrat?
A. Nhóm cacboxyl
B. Nhóm anđehit và xeton
C. Các nhóm rượu và cacboxyl
D. Nhóm hydroxyl và nhóm hydro
-
Câu 21:
Phân tử sinh học nào sau đây được gọi đơn giản là “Nhân viên của sự sống”?
A. Lipid
B. Protein
C. Vitamin
D. Carbohydrate
-
Câu 22:
Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất của cacbon?
A. Lipid
B. Vitamin
C. Axit nucleic
D. Carbohydrate
-
Câu 23:
Một trong những hợp chất cacbon quan trọng nhất là _________.
A. Than củi
B. Kim cương
C. Than chì
D. Cacbon vô định hình
-
Câu 24:
Chất nào sau đây đóng vai trò là nguồn cung cấp cacbon chính cho thực vật?
A. Nhiên liệu hóa thạch
B. Khí cacbonic
C. Cả (a) và (b)
D. Không có điều nào ở trên
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là đúng về chu trình cacbon?
A. Hô hấp và quang hợp là những phần quan trọng của chu trình cacbon
B. Hô hấp và quang hợp là những phần quan trọng của chu trình nước
C. Hô hấp và quang hợp là những phần quan trọng của chu trình nitơ
D. Không có điều nào ở trên.
-
Câu 26:
Yếu tố nào sau đây góp phần vào chu trình cacbon?
A. Hô hấp
B. Nhiên liệu hóa thạch
C. Quang hợp
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 27:
Tổng phần trăm cacbon có trong khí quyển là bao nhiêu?
A. 0,04 phần trăm
B. 20 phần trăm
C. 0,09 phần trăm
D. 0 đến 4 phần trăm
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng về cacbon?
A. Cacbon là thành phần chính của cacbohydrat.
B. Cacbon là thành phần chính của cơ thể sống.
C. Cacbon là một trong những thành phần cơ bản tạo nên sự sống hữu cơ.
D. Tất cả những điều trên.
-
Câu 29:
Tổng phần trăm cacbon có trong cơ thể con người là bao nhiêu?
A. 15 đến 16%
B. 18 đến 19%
C. 20 đến 25%
D. Không có điều nào ở trên
-
Câu 30:
Các loại hợp chất cacbon khác nhau là _________.
A. Lipid
B. Axit nucleic
C. Carbohydrate
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 31:
Trong cơ thể, nước không có chức năng nào sau đây?
A. Điều hòa thân nhiệt.
B. Là thành phần cấu tạo của tế bào.
C. Là môi trường của các phản ứng.
D. Dự trữ năng lượng.
-
Câu 32:
Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?
A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
B. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.
D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
-
Câu 33:
Lá cây thường chuyển từ xanh sang vàng lục, phiến lá hẹp lại và uốn cong, khô dần đi… dẫn đến cây bị chết được nhận xét là đặc điểm của cây trồng thiếu nguyên tố gì?
A. Mo
B. Ca
C. N
D. K
-
Câu 34:
Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng được nhận xét sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Phát triển bình thường
B. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành
C. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết
D. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây bình thường
-
Câu 35:
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính được nhận xét là:
A. Cacbohiđrat, Lipit và Glucôzơ
B. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit amin
C. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic
D. Cacbohiđrat, Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
-
Câu 36:
Những chất nào sau đây được nhận xét thuộc loại đại phân tử?
A. Đường đa, Lipit, Axit amin
B. Đường đa, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic
C. Fructozơ, Prôtêin và Axitnuclêic
D. Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
-
Câu 37:
Điều gì được nhận xét xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
A. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào bên tế bào sinh sản nhanh
B. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước
C. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết
D. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào
-
Câu 38:
Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh được nhận xét vì:
A. Không còn quá trình hô hấp làm rau quả hỏng
B. không có quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nên rau quả sẽ bị khô
C. Làm giảm cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản
D. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau quả
-
Câu 39:
Để bảo quản rau quả chúng ta được nhận xét không nên làm điều gì?
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
B. Giữ rau quả trong ngăn mát tủ lạnh
C. Sấy khô rau quả
D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường
-
Câu 40:
Cho các ý sau: Để đảm bảo đủ nước cho cơ thể hàng ngày, chúng ta dược nhận xét cần?
(1) Uống đủ nước.
(2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao.
(3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên được nhận xét có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác được nhận xét đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
-
Câu 43:
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không được nhận xét vì
A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
B. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào
D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào
-
Câu 44:
Vai trò của nước được nhận xét là:
A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh
C. Làm mặt tế bào căng mịn
D. A và B đúng
-
Câu 45:
Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, được nhận xét có mấy ý đúng với vai trò của nước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 46:
Nước có tính phân cực được nhận xét do
A. Cấu tạo từ ôxi và hidro
B. Electoron của hidro yếu
C. 2 đầu có tích điện trái dấu
D. Các liên kết hidro luôn bền vững
-
Câu 47:
Tính phân cực của nước được nhận xét là do?
A. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi
B. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro
C. Xu hướng các phân tử nước
D. Khối lượng phân tử của ooxxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro
-
Câu 48:
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống được nhận xét vì chúng có
A. Nhiệt dung riêng cao
B. Lực gắn kết
C. Nhiệt bay hơi cao
D. Tính phân cực
-
Câu 49:
Các tính chất đặc biệt của nước được nhận xét là do các phân tử nước
A. Rất nhỏ
B. Có xu hướng liên kết với nhau
C. Có tính phân cực
D. Dễ tách khỏi nhau
-
Câu 50:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước được nhận xét là?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết hidro
C. Liên kết peptit
D. Liên kết photphodieste