JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 4 - Đề 4

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amine và một số chất khác. Để khử mùi tanh của các trước khi nấu chúng ta có thể sử dụng dung dịch chất nào dưới đây?

A.

Dung dịch xút

B.

Nước vôi trong

C.

Giấm ăn

D.

Nước muối

Đáp án
Đáp án đúng: D

Đáp án đúng là \(C\)


Phương pháp giải


Amine gây mùi tanh của cá nên có thể làm mất mùi tanh khi cho amine tác dụng với acid.


Lời giải


Khi dùng giấm ăn làm sạch cá, acetic acid trong giấm ăn sẽ tác dụng với amine gây mùi khó chịu của cá tạo ra muối, làm mất đi mùi tanh.


Chọn C.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là \(C\)


Phương pháp giải


Amine gây mùi tanh của cá nên có thể làm mất mùi tanh khi cho amine tác dụng với acid.


Lời giải


Khi dùng giấm ăn làm sạch cá, acetic acid trong giấm ăn sẽ tác dụng với amine gây mùi khó chịu của cá tạo ra muối, làm mất đi mùi tanh.


Chọn C.

Câu 2:

Trong phòng thí nghiệm, cần xác định nồng độ của \(\mathrm{KMnO}_{4}\) do hợp chất này dễ bị khử đến \(\mathrm{MnO}_{2}\) bằng oxalic acid theo phương trình hóa học như sau:

\(\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}\)

Quá trình chuẩn độ sẽ kết thúc khi dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đổi màu từ màu tím thành màu hồng nhạt bền. Người ta thực hiện chuẩn độ dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) bằng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4} \ 0,05 \mathrm{M}\). Thí nghiệm chuẩn độ được thực hiện như sau:

- Đổ đầy dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) vào buret 25 mL , chỉnh về vạch số 0.

- Dùng pipet lấy chính xác \(10,00 \mathrm{mL}\) dung dịch oxalic acid \(0,05 \mathrm{M}\) vào bình erlen có dung tích 250 mL , thêm vào \(1,00 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}(1: 1)\). Sau đó đun nóng hỗn hợp này đến \(70^{\circ} \mathrm{C}-80^{\circ} \mathrm{C}\) (Không đun sôi vì dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}\) sẽ bị phân hủy).

- Nhỏ từng giọt dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) vào bình erlen, lắc đều. Chuẩn độ cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt bền vững trong 30 giây thì dừng chuẩn độ, ghi lại thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đã sử dụng.

- Lặp lại thí nghiệm 3 lần, thu được các giá trị thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đã dùng như sau:

Thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) xác định được là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải:


- Cân bằng phương trình theo nguyên tắc thăng bằng electron.


- Tính nồng độ của dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) theo đúng hệ số tỉ lượng của mỗi lần chuẩn độ.


- Nồng độ dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) cuối cùng là trung bình cộng của 3 nồng độ \(\mathrm{KMnO}_{4}\) đã tính.


Lời giải:


- Phương trình hóa học đã được cân bằng là:


\(2 \mathrm{KMnO}_{4}+5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}+3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow 2 \mathrm{MnSO}_{4}+10 \mathrm{CO}_{2}+8 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}\)


- Nồng độ của dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong thí nghiệm 1 là:


\(C_{K M n O_{4}(1)}=\frac{C_{H_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . V_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . 2}{V_{\mathrm{KMnO}_{4}} . 5}=\frac{0,05 . 10 . 2}{5,70.5} \approx 0,035 \mathrm{M}\)


- Tính toán tương tự với thí nghiệm 2 và 3 , ta có:


\(C_{K M n O_{4}(2)}=\frac{C_{H_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . V_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . 2}{V_{\mathrm{KMnO}_{4}} . 5}=\frac{0,05 . 10 . 2}{5,80 . 5} \approx 0,034 \mathrm{M}\)


\(C_{K M n O_{4}(3)}=\frac{C_{H_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . V_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{C}_{2} \mathrm{O}_{4}} . 2}{V_{\mathrm{KMnO}_{4}} . 5}=\frac{0,05 . 10.2}{5,85.5} \approx 0,034 \mathrm{M}\)


Vậy nồng độ của dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) là:


\(\frac{0,034+0,034+0,035}{3} \approx 0,034 M\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đáp án đúng là \(\mathbf{A}\)


Phương pháp giải:


Dung dịch acid mà trong dung dịch còn phân tử acid là acid yếu, phân li không hoàn toàn.


Lời giải:


Trong các dung dịch hydrohalic acid, chỉ có HF là acid yếu, trong nước acid này phân li không hoàn toàn:. Vậy trong dung dịch acid này có cả phân tử HF tồn tại trong dung dịch.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là \(\mathbf{C}\)


Phương pháp giải:


Các phương pháp tinh chế và tách chiết hợp chất hữu cơ.


Lời giải:


Khi ngâm rượu thuốc người ta đã ứng dựng cơ sở của phương pháp chiết lỏng - rắn. Các hợp chất hữu cơ có trong chất rắn là các vị thuốc ngâm cùng rượu được hòa tan bởi dung môi là rượu.

Câu 5:

Terpinen-4-ol là thành phần chính của tinh dầu tràm trà. Đây là một chất chống ung thư, được sử dụng trong các chế phẩm sát trùng, chữa lành vết thương, được sử dụng trong các sản phẩm trị nấm, điều trị tình trạng viêm, mụn,... Công thức cấu tạo của terpinen-4-ol là

Nhận định nào dưới đây là sai về terpine-4-ol?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Đáp án đúng là \(B\).


Phương pháp giải:


Dựa vào công thức cấu tạo của terpinen-4-ol để kiểm chứng các đáp án.


Lời giải:


Nhận định sai là nhận định: "Terpinen-4-ol là một alcohol đơn chức bậc 2 ". Terpinen-4-ol là alcohol đơn chức bậc 3.

Câu 7:

Dãy các hợp chất có cùng bản chất liên kết hóa học là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau:

- Cho vào bát sứ khoảng 2 mL dầu thực vật (hoặc khoảng 2 gam mỡ) và \(4-5 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{NaOH} \ 40 \%\).

- Đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vài giọt nước cất để tránh hỗn hợp bị cạn.

- Đun khoảng 10 phút thì dừng, cho thêm 10 mL dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy đều.

Nhận xét nào dưới đây là đúng về thí nghiệm trên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan tối đa 2,2 lít khí \(\mathrm{Cl}_{2}\). Nồng độ \(\mathrm{mol} / \mathrm{L}\) của nước chlorine bão hòa là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Vôi sống có hiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lý nước thải. Lò nung vôi trong công nghiệp được mô tả trong hình vẽ sau:

Phản ứng phân hủy đá vôi để tạo ra vôi sống là một phản ứng cần được thực hiện ở nhiệt độ cao. Cụ thể đá vôi cần được đưa tới nhiệt độ khoảng \(900^{\circ} \mathrm{C}\) để quá trình nhiệt phân có thể diễn ra. Kết quả là thu được vôi sống CaO và khí \(\mathrm{CO}_{2}\). Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò; vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí \(\mathrm{CO}_{2}\) được thu qua cửa phía trên cửa lò và được dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô. \(\mathrm{Khín}^{\mathrm{CO}} \mathrm{CO}_{2}\) liên tục được rút ra khỏi lò tránh quá trình tái tạo lại đá vôi diễn ra.

Biết rằng:

- Nhiệt hình thành chuẩn của các đá vôi, vôi sống và khí carbonic lần lượt là - 1207,6 \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\); \(-634,9 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và \(-393,5 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).

- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và giả sử không có hợp chất nào khác.

Phương trình nhiệt hóa học phản ứng nhiệt phân đá vôi ở điều kiện chuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Vôi sống có hiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lý nước thải. Lò nung vôi trong công nghiệp được mô tả trong hình vẽ sau:

Phản ứng phân hủy đá vôi để tạo ra vôi sống là một phản ứng cần được thực hiện ở nhiệt độ cao. Cụ thể đá vôi cần được đưa tới nhiệt độ khoảng \(900^{\circ} \mathrm{C}\) để quá trình nhiệt phân có thể diễn ra. Kết quả là thu được vôi sống CaO và khí \(\mathrm{CO}_{2}\). Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò; vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí \(\mathrm{CO}_{2}\) được thu qua cửa phía trên cửa lò và được dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô. \(\mathrm{Khín}^{\mathrm{CO}} \mathrm{CO}_{2}\) liên tục được rút ra khỏi lò tránh quá trình tái tạo lại đá vôi diễn ra.

Biết rằng:

- Nhiệt hình thành chuẩn của các đá vôi, vôi sống và khí carbonic lần lượt là - 1207,6 \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\); \(-634,9 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và \(-393,5 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).

- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và giả sử không có hợp chất nào khác.

Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm hiệu suất của quá trình sản xuất vôi sống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vôi sống có hiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lý nước thải. Lò nung vôi trong công nghiệp được mô tả trong hình vẽ sau:

Phản ứng phân hủy đá vôi để tạo ra vôi sống là một phản ứng cần được thực hiện ở nhiệt độ cao. Cụ thể đá vôi cần được đưa tới nhiệt độ khoảng \(900^{\circ} \mathrm{C}\) để quá trình nhiệt phân có thể diễn ra. Kết quả là thu được vôi sống CaO và khí \(\mathrm{CO}_{2}\). Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò; vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí \(\mathrm{CO}_{2}\) được thu qua cửa phía trên cửa lò và được dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô. \(\mathrm{Khín}^{\mathrm{CO}} \mathrm{CO}_{2}\) liên tục được rút ra khỏi lò tránh quá trình tái tạo lại đá vôi diễn ra.

Biết rằng:

- Nhiệt hình thành chuẩn của các đá vôi, vôi sống và khí carbonic lần lượt là - 1207,6 \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\); \(-634,9 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và \(-393,5 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).

- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và giả sử không có hợp chất nào khác.

Đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra một lượng nhiệt khoảng \(25000 \mathrm{kJ}, 60 \%\) lượng nhiệt này được sử dụng trực tiếp bởi phản ứng nhiệt phân đá vôi. Biết công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày. Khối lượng than đá (tính theo tấn) cần sử dụng trong một ngày là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một học sinh làm thí nghiệm như sau:

Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP