JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 2 - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cho hàm số \(y=\frac{2 x+1}{x-2}\) có đồ thị \((C)\). Hỏi có tất cả bao nhiêu điểm thuộc đồ thị ( \(C\) ) mà tiếp tuyến của (C) tại điểm đó tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\frac{2}{5}\) ?

A.

4

B.

5

C.

2

D.

3

Đáp án
Đáp án đúng: D

Phương pháp giải


Xác định phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm


Lời giải


Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \(x_{0}\) là:


\(y=\frac{-5}{\left(x_{0}-2\right)^{2}}\left(x-x_{0}\right)+\frac{2 x_{0}+1}{x_{0}-2}\)


Tọa độ giao điểm của tiếp tuyến với các trục tọa độ là


\(A\left(\frac{2 x_{0}^{2}+2 x_{0}-2}{5} ; 0\right), B\left(0 ; \frac{2 x_{0}^{2}+2 x_{0}-2}{\left(x_{0}-2\right)^{2}}\right)\)


Do đó diện tích tam giác \(S_{\triangle O A B}=\frac{1}{2} . O A \cdot O B=\frac{\left(2 x_{0}{ }^{2}+2 x_{0}-2\right)}{10\left(x_{0}-2\right)^{2}}=\frac{2}{5} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x_{0}=-3 \\ x_{0}=1\end{array}\right.\)


Vậy có 2 điểm thỏa mãn.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải


Xác định phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm


Lời giải


Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \(x_{0}\) là:


\(y=\frac{-5}{\left(x_{0}-2\right)^{2}}\left(x-x_{0}\right)+\frac{2 x_{0}+1}{x_{0}-2}\)


Tọa độ giao điểm của tiếp tuyến với các trục tọa độ là


\(A\left(\frac{2 x_{0}^{2}+2 x_{0}-2}{5} ; 0\right), B\left(0 ; \frac{2 x_{0}^{2}+2 x_{0}-2}{\left(x_{0}-2\right)^{2}}\right)\)


Do đó diện tích tam giác \(S_{\triangle O A B}=\frac{1}{2} . O A \cdot O B=\frac{\left(2 x_{0}{ }^{2}+2 x_{0}-2\right)}{10\left(x_{0}-2\right)^{2}}=\frac{2}{5} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x_{0}=-3 \\ x_{0}=1\end{array}\right.\)


Vậy có 2 điểm thỏa mãn.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải


Tìm điểm uốn của đồ thị. Đặt điều kiện để điểm uốn thỏa mãn điều kiện cho từ trước, từ đó suy ra giá trị của tham số


Lời giải


Điều kiện : \(m \neq 0\)


\(f^{\prime}(x)=\frac{-3 x^{2}}{m}+6 m x\)


\(f^{\prime \prime}(x)=\frac{-6 x}{m}+6 m, f^{\prime \prime}(x)=0 \Rightarrow x=m^{2}\)


Đồ thị hàm số (C) có điểm uốn \(I\left(m^{2} ; 2 m^{5}-1\right)\)


Ta có : \(I \in(P) \Leftrightarrow 2 m^{5}-1=2 m^{4}-1 \Leftrightarrow m^{4}(m-1)=0 \Rightarrow m=1\)


 

Câu 3:

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số : \(y=\frac{x^{3}}{x^{2}-1}\) là?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải


Dùng giới hạn xác định tiệm cận xiên


Lời giải


Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có dạng : \(y=\mathrm{ax}+\mathrm{b}(a \neq 0)\)


Ta có:


\(\begin{align}& a=\lim _{x \rightarrow \pm \infty} \frac{f(x)}{x}=\lim _{x \rightarrow \pm \infty} \frac{x^3}{x\left(x^2-1\right)}=1 \\& b=\lim _{x \rightarrow \pm \infty}[f(x)-x]=\lim _{x \rightarrow \pm \infty}\left(\frac{x^3}{x^2-1}-x\right)=0\end{align}\)


Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \(y=x\)


 

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phương pháp giải


Dùng hàm đặc trưng


Lời giải


Ta có: \(\log \frac{x+1}{3 y+1} \leq 9 y^{4}+6 y^{3}-x^{2} y^{2}-2 y^{2} x\)


\(\Leftrightarrow \log \frac{x y+y}{3 y^{2}+y} \leq\left(9 y^{4}+6 y^{3}+y^{2}\right)-\left(x^{2} y^{2}+2 x y \cdot y+y^{2}\right)\)


\(\Leftrightarrow \log (x y+y)-\log \left(3 y^{2}+y\right) \leq\left(3 y^{2}+y\right)^{2}-(x y+y)^{2}\)


\(\Leftrightarrow \log (x y+y)+(x y+y)^{2} \leq \log \left(3 y^{2}+y\right)+\left(3 y^{2}+y\right)^{2}\)


Xét hàm : \(f(t)=\log t+t^{2}\) với \(t \in(0 ;+\infty)\)


\(f^{\prime}(t)=\frac{1}{t \ln 10}+2 t>0 \forall t \in(0 ;+\infty) \Rightarrow\) Hàm số đồng biến trên khoảng \((0 ;+\infty)\)


\(\Rightarrow f(x y+y) \leq f\left(3 y^{2}+y\right) \Leftrightarrow x y+y \leq 3 y^{2}+y \Leftrightarrow x \leq 3 y\)


Vì \(y \leq 1000\) nên ta có các trường hợp sau:


\(y=1 \Rightarrow x \in\{1 ; 2 ; 3\}\)


\(y=2 \Rightarrow x \in\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6\}\)


\(y=1000 \Rightarrow x \in\{1 ; 2 ; 3 ; \ldots ; 3000\}\)


Vậy số cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(3+6+9+\ldots+3000=1501500\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phương pháp giải


Sử dụng hàm đặc trưng


Lời giải


\(x^{6}+6 x^{4} y+12 x^{2} y^{2}-19 y^{3}+3 x^{2}-3 y=0\)


\(\Leftrightarrow x^{6}+6 x^{4} y+12 x^{2} y^{2}+8 y^{3}-27 y^{3}+3 x^{2}-3 y=0\)


\(\Leftrightarrow x^{6}+6 x^{4} y+12 x^{2} y^{2}+8 y^{3}+3 x^{2}+6 y=27 y^{3}+9 y\)


\(\Leftrightarrow\left(x^{2}+2 y\right)^{3}+3\left(x^{2}+2 y\right)=(3 y)^{3}+3.3 y\left(^{*}\right)\)


Xét hàm số: \(f(t)=t^{3}+3 t\)


Ta có : \(f^{\prime}(t)=3 t^{2}+3>0 \forall t \in \mathbb{R}\)


\(\Rightarrow f(t)\) là hàm đồng biến trên \(\mathbb{R}\)


Vì vậy \(\left({ }^{*}\right) \Leftrightarrow f\left(x^{2}+2 y\right)=f(3 y) \Leftrightarrow x^{2}+2 y=3 y \Leftrightarrow x^{2}=y\)


Theo giả thiết ta có : \(0 \leq y \leq 100 \Leftrightarrow 0 \leq x^{2} \leq 100 \Leftrightarrow-10 \leq x \leq 10\)


Vì \(x\) nguyên nên \(x \in\{-10 ;-9 ;-8 ; \ldots ; 8 ; 9 ; 10\}\), với mỗi \(x\) xác định duy nhất giá trị \(y=x^{2}\).


Vậy có 21 cặp \((x ; y)\) thỏa mãn bài toán.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hình chóp \(S . A B C D\) có đáy \(A B C D\) là hình thoi và \(A B=B D=a, S A=a \sqrt{3}, S A \perp(A B C D)\). Gọi \(M\) là điểm trên cạnh \(S B\) sao cho \(B M=\frac{2}{3} S B\). Giả sử \(N\) là điểm di động trên trên cạnh \(A D\). Tìm vị trí điểm \(N\) để \(B N \perp D M\) ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{1-x}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho hai biến cố A và B , với \(P(A)=\frac{3}{8}, P(B)=\frac{1}{2}, P(\overline{A B})=\frac{1}{5}\). Giá trị của \(P(A B)\) là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Cho dãy số \(\left(u_{n}\right)\) biết \(\left\{\begin{array}{l}u_{1}=1 \\ u_{n}=\frac{1}{3} u_{n-1}+2\end{array}\right.\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cho tứ diện \(A B C D\). Trên các cạnh \(A D\) và \(B C\) lần lượt lấy các điểm \(\mathrm{M}, \mathrm{N}\) sao cho \(\overrightarrow{A M}=3 \overrightarrow{M D}, \overrightarrow{N B}=-3 \overrightarrow{N C}\). Gọi \(\mathrm{P}, \mathrm{Q}\) lần lượt là trung điểm của \(\mathrm{AD}, \mathrm{BC}\). Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)=x(x-1)(x-2) \cdots(x-2024)\) tại điểm \(x=0\) ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thời gian tập luyện cư ly 100 m của hai vận động viên được cho trong bảng sau:

Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP