JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 1 - Đề 3

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Khi thực hiện khảo sát dao động của con lắc đơn, một học sinh đo được kết quả vào biểu diễn trên đồ thị hình vẽ. Tuy nhiên, do sơ suất nên lại không kí hiệu các đại lượng lên trên trục tọa độ. Hãy xác định các đại lượng trên trục Ox và Oy.

A.

Trục Ox là chiều dài con lắc, Oy là bình phương chu kì dao động

B.

Trục Ox là chiều dài con lắc, Oy là chu kì dao động

C.

Trục Ox là khối lượng con lắc, Oy là bình phương chu kì dao động

D.

Trục Ox là khối lượng con lắc, Oy là chu kì dao động

Đáp án
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải


Vận dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\) 


Lời giải


Ta có mối liên hệ trong dao động của con lắc đơn về chiều dài và chu kì dao động của con lắc như sau: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)


\(\Leftrightarrow {{T}^{2}}=4{{\pi }^{2}}\frac{l}{g}\) (1)


\(\Rightarrow {{T}^{2}}\sim l\) 


Hay ta thấy (1) có sự tương đồng với hàm số: y = ax


⇒ Từ đó ta kết lụân được rằng: Ox là chiều dài con lắc, Oy là bình phương chu kì dao động.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi thực hiện khảo sát dao động của con lắc đơn, một học sinh đo được kết quả vào biểu diễn trên đồ thị hình vẽ. Tuy nhiên, do sơ suất nên lại không kí hiệu các đại lượng lên trên trục tọa độ. Hãy xác định các đại lượng trên trục Ox và Oy.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải


Vận dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\) 


Lời giải


Ta có mối liên hệ trong dao động của con lắc đơn về chiều dài và chu kì dao động của con lắc như sau: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)


\(\Leftrightarrow {{T}^{2}}=4{{\pi }^{2}}\frac{l}{g}\) (1)


\(\Rightarrow {{T}^{2}}\sim l\) 


Hay ta thấy (1) có sự tương đồng với hàm số: y = ax


⇒ Từ đó ta kết lụân được rằng: Ox là chiều dài con lắc, Oy là bình phương chu kì dao động.

Câu 2:

Bộ giảm xóc của xe máy là ứng dụng của hiện tượng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải


Vận dụng lí thuyết về các loại dao động đã học.


Lời giải


Bộ giảm xóc trên xe máy, hay ô tô là ứng dụng của dao động tắt dần. Đây là một phần quan trọng của xe máy, giúp giảm những rung chấn khi gặp phải ổ gà hoặc đường xấu, mang lại cảm giác thoải mái và êm ái khi điều khiển xe.

Câu 3:

Một chiếc võng đang đung đưa, chu kỳ dao động của chiếc võng được xác định là khoảng thời gian:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải


Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa.


Lời giải


Ta có: Chu kỳ dao động là thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần từ vị trí này qua vị trí cân bằng và trở lại vị trí ban đầu.


Khi chiếc võng đung đưa, nó sẽ đi qua vị trí cân bằng ở một hướng, sau đó đi qua vị trí cân bằng ở hướng ngược lại, và thời gian giữa hai lần đi qua vị trí cân bằng ở cùng một hướng chính là chu kỳ dao động của chiếc võng.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải


Công thức tính công suất: \(P=\frac{A}{t}\) 


Lời giải


Công suất trung bình cung cấp cho bệnh nhân là: \(P=\frac{A}{t}=\frac{{{6.10}^{2}}}{2,{{5.10}^{-3}}}=2,{{4.10}^{5}}~\text{W}\) 

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phương pháp giải


Phân tích đồ thị hình vẽ.


Áp dụng công thức định luận Ohm: \(I=\frac{U}{I}\) 


Công thức tính suất điện động: \(E=I\left( {{R}_{N}}+r \right)\) 


Lời giải


Xét đồ thị hình vẽ:


khi \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   U=3V  \\   R=1\Omega   \\\end{array}\Rightarrow I=\frac{U}{R}=\frac{3}{1}=3A \right.\) 


khi \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   U=6V  \\   R=6\Omega   \\\end{array}\Rightarrow I=\frac{U}{R}=\frac{6}{6}=1A \right.\) 


Áp dụng công thức tính suất điện động: \(E=I\left( {{R}_{N}}+r \right)\) 


\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   E=6+r  \\   E=3+3r  \\\end{array}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   E=7,5V  \\   r=1,5\Omega   \\\end{array} \right. \right.\) 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Vật nào dưới đây chịu biến dạng kéo?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một máy tạo rung được sử dụng để tạo ra sóng trên dây.

Từ hình vẽ ta thấy trên dây có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP