JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 4 - Đề 5

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

Hình 1. Sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt của 3 loài sinh vật.

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.

Loài nào trong 3 loài sinh vật trên có vùng phân bố rộng nhất?

A.

Loài 1

B.

Loài 1 và loài 2

C.

Loài 2

D.

Loài 2 và loài 3

Đáp án
Đáp án đúng: D

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.


Quan sát đồ thị giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật thì ta dễ dàng nhận thấy loài 2 có giới hạn sinh thái rộng thấy (100C – 350C) nên loài này có thể có vùng phân bố rộng nhất.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.


Quan sát đồ thị giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật thì ta dễ dàng nhận thấy loài 2 có giới hạn sinh thái rộng thấy (100C – 350C) nên loài này có thể có vùng phân bố rộng nhất.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Khi có sự giao thoa giới hạn sinh thái thì sẽ xảy ra sự cạnh tranh. Quan sát biểu đồ, ta dễ dàng thấy sự giao thao giới hạn sinh thái của loài 1 và loài 3 nhiều hơn của loài 2 và 3, nên loài 1 và loài 2 xảy ra sự cạnh tranh khốc liệt hơn sự cạnh tranh của loài 2 và loài 3. Giữa loài 1 và loài 3 không có sự giao thoa nên có thể không xảy ra sự cạnh tranh.

Câu 3:

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

Hình 1. Sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt của 3 loài sinh vật.

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.

Khi nhiệt độ môi trường khoảng 130C, thì sức sống của 3 loài sinh vật trên như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

 


Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.


Như chúng ta thấy, ở nhiệt độ khoảng 130C: 


+ Đây là nhiệt độ tối ưu của loài 1, nên loài 1 có sức sống tốt nhất.                  


+ Với loài 2, đây là khoảng nhiệt độ gần với giới hạn dưới nên loài 2 sẽ có sức sống kém. 


+ Với loài 3, khoảng nhiệt độ này nằm ngoài giới hạn sinh thái nên loài 3 không thể sống sót.


 

Câu 4:

Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào đạt cực đại tại:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Dựa vào đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sẽ đạt cực đại ở cuối pha lũy thừa và duy trì số lượng đó ở pha cân bằng.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

(1) Sai, Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene và không làm thay đổi tần số allele.


(2) Sai, cả 2 đều là nhân tố tiến hóa.


(3) Sai. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng về vốn gene của quần thể.


(4) Đúng.


(5) Đúng.

Câu 6:

Một số hiện tượng như mưa, lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như Nitrogene (N), Phosphorus (P), Calcium (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố carbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của hệ sinh thái. Đó là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng. Nguyên nhân của hai hiện tượng trên là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây có ở DNA ngoài nhân mà không có ở DNA trong nhân?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Ý nào dưới đây không phải là vai trò của quá trình hô hấp đối với cơ thể thực vật?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong nuôi cấy liên tục, số lượng tế bào sẽ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP