1000 câu trắc nghiệm Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội, nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng qua các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. Đây được xem là môn học đại cương dành chung cho tất cả các bạn sinh viên. Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu ôn thi, tracnghiem.net gửi đến các bạn bộ câu hỏi ôn thi trắc nghiệm Kinh tế chính trị có đáp án mới nhấ. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
“Tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể” là Nghị quyết được nêu:
A. Trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX.
B. Trong Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX.
C. Trong Nghị quyết Trung ương 3 khóa IX.
D. Trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa IX.
-
Câu 2:
Trong cạnh tranh nội bộ ngành để đạt được mục tiêu lợi nhuận siêu ngạch nhà tư bản sử dụng biện pháp gì ?
A. Duy chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác
B. Cải tiến kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý
C. Kéo dài ngày lao động
D. Tăng cường độ lao động
-
Câu 3:
Tư bản thương nghiệp trong CNTB là:
A. Một bộ phận của tư bản nông nghiệp tách ra phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa.
B. Một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa.
C. Một bộ phận của tư bản cho vay tách ra phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa.
D. Một bộ phận của tư bản thương nghiệp tách ra phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa.
-
Câu 4:
Tại Đại hội X Đảng ta xác định:
A. Đảng Cộng sản VN là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc
B. Đảng Cộng sản VN là đội tiên phong của giai cấp công nhân đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của cả dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc
C. Đảng Cộng sản VN là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của cả dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của nhân dân lao động và của cả dân tộc
D. Đảng Cộng sản VN là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của cả dân Việt Nam
-
Câu 5:
Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ của ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh
B. Đánh chắc, tiến chắc
C. Đánh điểm, diệt viện
D. Tất cả đều sai
-
Câu 6:
Sản xuất hàng hoá tồn tại:
A. Trong mọi xã hội
B. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
C. Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
D. Chỉ có trong CNTB
-
Câu 7:
Tổng sản phẩm quốc gia GNP?
A. Giá trị hàng hoá và dịch vụ tạo ra ở trong nước+giá trị hàng hoá dịch vụ đầu tư ở nước ngoài - giá trị hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài đầu tư vào nước mình
B. Giá trị hàng hoá và dịch vụ tạo ra ở trong nước + giá trị hàng hoá dịch vụ đầu tư ở nước ngoài
C. Giá trị hàng hoá và dịch vụ tạo ra ở trong nước +giá trị hàng hoá dịch vụ của nước ngoài đầu tư của nước mình
D. Giá trị hàng hoá và dịch vụ tạo ra ở trong nước +giá trị hàng hoá dịch vụ của nước ngoài+ giá trị hàng hoá dịch vụ của nước ngoài đầu tư của nước mình
-
Câu 8:
Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?
A. Các PTSX trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
B. Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
C. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
D. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
-
Câu 9:
Vì sao giá cả ruộng đất có su hướng tăng?
A. Đất đai tăng chậm hơn tăng dân số
B. Năng suất trong nông nghiệp ngày càng cao
C. Giá trị đồng tiền ngày càng giảm
D. Vì Z' có xu hướng ngày càng giảm và dân số ngày càng tăng nhanh hơn đất đai
-
Câu 10:
Công thức chung của tư bản là:
A. H - T - H.
B. T - H - T’.
C. T - SX - T’.
D. Cả a và b
-
Câu 11:
Các giải pháp đổi mới kinh tế Nhà nước hiện nay là:
A. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
B. Giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
C. Chuyển doanh nghiệp nhà nước sang công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.
D. Cả 3 giải pháp trên
-
Câu 12:
Trong CNTB ngày nay, những cơ quan nào nằm trong bộ máy điều tiết kinh tế của CNTB?
A. Cơ quan lập pháp
B. Cơ quan hành pháp
C. Cơ quan tư pháp
D. Cả a, b, c
-
Câu 13:
Tái sản xuất mở rộng bao gồm hai hình thức là:
A. Tái sản xuất mở rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
B. Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều ngang.
C. Tái sản xuất mở rộng theo quy mô và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
D. Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
-
Câu 14:
Phạm trù kinh tế nhà nước:
A. Trùng với phạm trù kinh tế quốc doanh
B. Rộng hơn phạm trù DNNN
C. Hẹp hơn phạm trù DNNN
D. Trùng với phạm trù DNNN
-
Câu 15:
Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, nhưng không thể bỏ qua:
A. Những thành tựu văn minh mà nhân loại đạt được trong CNTB, đặc biệt là KHCN
B. Những thành tựu của kinh tế thị trường
C. Những tính quy luật của sự phát triển LLSX
D. Cả a, b và c
-
Câu 16:
Ngoài giá trị, giá cả thị trường còn phụ thuộc vào:
A. cạnh tranh.
B. cạnh tranh, sức mua của đồng tiền.
C. cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.
D. cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị.
-
Câu 17:
Nguồn gốc của tập trung tư bản là:
A. Các tư bản trong xã hội.
B. Các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội.
C. Các tư bản cá biệt của các nước.
D. Cả a và b.
-
Câu 18:
Khi tăng cường độ lao động sẽ xảy ra các trường hợp dưới đây. Trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng
B. Số lượng lao động hao phí trong thời gian đó không đổi
C. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tăng lên
D. Cả a, b và c
-
Câu 19:
Điều kiện để tiền biến thành tư bản là:
A. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn.
B. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn; tiền phải được đưa vào kinh doanh tư bản với mục đích thu giá trị thặng dư.
C. Phải tích lũy được một lượng hàng hóa lớn; hàng hóa phải được đưa vào kinh doanh tư bản với mục đích thu giá trị thặng dư.
D. Phải tích lũy được một lượng máy móc lớn; máy móc phải được đưa vào kinh doanh tư bản với mục đích thu giá trị thặng dư.
-
Câu 20:
Tài chính là một quan hệ kinh tế:\
A. Biểu hiện ở sự hình thành các quỹ tiền tệ.
B. Biểu hiện ở lĩnh vực phân phối các quỹ tiền tệ.
C. Là quan hệ hàng hoá - tiền tệ.
D. Biểu hiện ở sự hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
-
Câu 21:
Đối tượng giám đốc tài chính là:
A. Các hoạt động sản xuất kinh doanh
B. Các hoạt động kinh tế có liên quan đến các quan hệ phân phối tài chính
C. Các hoạt động kinh tế tài chính
D. Cả a, b, c
-
Câu 22:
Nhân tố nào là cơ bản thúc đẩy CNTB ra đời nhanh chóng:
A. Sự tác động của quy luật giá trị
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phương tiện giao thông vận tải nhờ đó mở rộng giao lưu buôn bán quốc tế
C. Những phát kiến lớn về địa lý
D. Tích luỹ nguyên thuỷ
-
Câu 23:
Sở hữu xét về mặt pháp lý là?
A. Quy định về quyền kế thừa, thế chấp đối tượng sở hữu
B. Quy định về quyền chuyển nhượng, cho thuê đối tượng sở hữu
C. Thể chế hoá về mặt pháp luật quan hệ giữa người với người về đối tượng sở hữu.
D. Mang lại thu nhập cho chủ sở hữu
-
Câu 24:
Phân phối theo lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động làm cơ sở. Chất lượng lao động biểu hiện ở đâu?
A. Thời gian lao động
B. Năng suất lao động
C. Cường độ lao động
D. Cả a, b, c
-
Câu 25:
Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
-
Câu 26:
Chọn các ý đúng về tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động:
A. Tăng NSLĐ làm cho số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
B. Tăng cường độ lao động làm cho số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
C. Tăng NSLĐ dựa trên cơ sở cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề người lao động, còn tăng cường độ lao động thuần tuý là tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Cả a, b, c
-
Câu 27:
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội
B. Có sự giao lưu, buôn bán
C. Có chế độ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
D. Cả a và c
-
Câu 28:
Sản phẩm xã hội gồm có:
A. Toàn bộ chi phí về TLSX
B. Sản phẩm cần thiết
C. Sản phẩm thặng dư
D. Cả a, b và c
-
Câu 29:
Trong thời kỳ CNTB độc quyền:
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi
B. Mâu thuẫn trên có phần dịu đi
C. Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn
D. Đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dần dần được cải thiện hơn
-
Câu 30:
Năm 1920, sau khi nghiên cứu bản “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin”. Nguyễn Ái Quốc đã đi đến khẳng định “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường__________”. Hãy điền vào chỗ trống để làm rõ luận điểm trên.
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng vô sản
C. Cách mạng dân tộc
D. Tất cả đều sai