290+ câu trắc nghiệm môn Chủ nghĩa xã hội khoa học
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 300 câu trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội khoa học - có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn "Thi Thử" để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tôn giáo là một hình thái ý thức – xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo ... khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần bí.
A. Thực tiễn
B. Hiện thực
C. Điều kiện
D. Cuộc sống
-
Câu 2:
Nghị quyết “Về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập đến ở Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương II khoá VII
B. Hội nghị Trung ương V khoá VIII.
C. Hội nghị Trung ương VI khoá VIII.
D. Hội nghị Trung ương VII khoá IX.
-
Câu 3:
Xu hướng tách ra xác lập các cộng đồng dân tộc độc lập trong giai đoạn:
A. Hình thành và phát triển của CNTB.
B. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
C. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Cả a, b, c
-
Câu 4:
Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình?
A. Xanh Ximông
B. Sáclơ Phuriê
C. Rôbớt Ôoen
D. Tômát Morơ
-
Câu 5:
Nguồn gốc kinh tế - xã hội của tôn giáo là:
A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất
B. Do sự bần cùng về kinh tế, áp bức về chính trị của con người
C. Do sự thất vọng, bất lực của con người trước những bất công xã hội
D. Cả a, b và c
-
Câu 6:
Điều kiện kinh tế - xã hội cơ bản nào cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Nền sản xuất đại công nghiệp TBCN toàn thắng.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
C. Những phát minh mới trong khoa học tư nhiên.
D. Những thành tựu mới về khoa học xã hội.
-
Câu 7:
Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế – xã hội này bằng một hình thái kinh tế – xã hội khác là:
A. Đột biến xã hội.
B. Cách mạng xã hội
C. Cải cách xã hội
D. Tiến bộ xã hội
-
Câu 8:
Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
A. Xoá bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
C. Là giai cấp cùng khổ nhất trong xã hội
D. Là giai cấp thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư hữu
-
Câu 9:
Tư tưởng về “Giang sơn ngàn năm của Chúa” xuất hiện ở thời đại nào?
A. Cộng sản nguyên thuỷ
B. Thời cổ đại
C. Thời cận đại
D. Thời phục hưng
-
Câu 10:
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Sự phát triển của nền sản xuất vất chất đại công nghiệp TBCN
B. Đấu tranh kinh tế trước mắt.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Sự hình thành chính Đảng của giai cấp công nhân.
-
Câu 11:
Ai là người đưa ra lí thuyết “ Ba làn sóng” hay “ Ba nền văn minh”?
A. Sáclơ - phuriê
B. C.Mác
C. Alvin - Toffơlơ
D. Nich xon
-
Câu 12:
Mâu thuẫn cơ bản nổi bật của thời đại hiện nay là:
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
B. Giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
C. Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với Chủ nghĩa đế quốc
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa
-
Câu 13:
Phong trào hiến chương công nhân Anh với nội dung:
A. Đập phá máy móc.
B. Đình công, bãi công.
C. Đấu tranh kinh tế.
D. Đòi cải cách tuyển cử.
-
Câu 14:
Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một phong trào thực tiễn (Phong trào hiện thực)
A. Tômát Morơ
B. Xanh Ximông
C. Grắccơ Babớp
D. Morenly
-
Câu 15:
Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là:
A. Giai cấp nghèo khổ nhất
B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
C. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 16:
Những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam khẳng định:
A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C. Vị thế Việt Nan nâng cao.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện.
-
Câu 17:
Xu hương phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A. Do trình độ phát triển không đồng đều
B. Do nền kinh tế nhiều thành phần
C. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
D. Cả ba đều đúng.
-
Câu 18:
Khái niệm nào trong sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hoá?
A. Bộ lạc
B. Dân tộc
C. Quốc gia
D. Bộ tộc
-
Câu 19:
Tư tưởng cơ bản nhất trong cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin là:
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
D. Cả a, b, c
-
Câu 20:
Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?
A. Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Mặt trận Tổ quốc
D. Các đoàn thể nhân dân
-
Câu 21:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giửa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước thường diễn ra ở:
A. Các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Các nước thuộc đia, nửa thuộc địa.
C. Các nước phong kiến.
D. Các nước đang phát triển.
-
Câu 22:
Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã hội nào?
A. Từ xã hội tư bản
B. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa
C. Cả trong xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới
-
Câu 23:
Nguyên lý cơ bản nghiên cứu CNXHKH là:
A. Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của lịch sử xã hội.
B. Mối liên hệ LLSX và QHSX.
C. Mâu thuẫn LLSX và QHSX.
D. Hình thai kinh tế - xã hội.
-
Câu 24:
C. Mác và Ph. Ăngghen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư
C. Triết học cổ điển Đức và Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
D. Cả ba đều đúng
-
Câu 25:
Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ XIX ở Pháp và Anh?
A. Xanh xi mông
B. Phuriê
C. Rô Bớc Ô Oen
D. Cả a, b, c.
-
Câu 26:
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong chủ nghĩa xã hội.
B. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
C. Bắt đầu từ giai đoạn cao của xã hội cộng sản và kết thúc ở giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
D. Cả ba đều không đúng.
-
Câu 27:
Quan điểm về thiết lập chuyên chính dân chủ cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân của:
A. C. Mác và Ph. Ăngghen.
B. V.I. Lênin.
C. Hồ Chí Minh.
D. Các Đảng Cộng sản.
-
Câu 28:
Để phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay cần phải thực hiện những phương hướng nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế đất nước.
B. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh một hệ thống chính sách xã hội phù hợp.
C. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Cả a, b và c
-
Câu 29:
Công cụ quản lý xã hội cơ bản nhất ở các nước XHCN là:
A. Các tổ chức quần chúng.
B. Nhà nước XHCN.
C. Quốc hội.
D. Chính phủ.
-
Câu 30:
Mô tả về một xã hội trong đó không có người ăn bám, mọi người làm việc sáu giờ trong ngày… của:
A. Tômát Morơ.
B. H. Xanhximông.
C. S. Phuriê.
D. R. Ôoen.