1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.
B. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.
C. Do bản tính của thế giới vật chất.
-
Câu 2:
Trong nhứng luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.
B. Mọi cái chung đều không phải là cái tất yếu.
C. Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là cái tất yếu.
-
Câu 3:
Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ở người”. Ông là nhà triết học nào?
A. Chu Đôn Di (1017 - 1073)
B. Thiệu Ung (1011 - 1077)
C. Trình Di (1033 - 1107)
D. Chu Hy(1130-1200)
-
Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
-
Câu 5:
Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?
A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
C. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D. Cả A, B và C
-
Câu 6:
Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Xác đinh câu trả lời thiếu nội dung nhất:
A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý
B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức
C. Là thước đo của nhận thức tình cảm, là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức
D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lí luận
-
Câu 7:
Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
B. Vận động và biến đổi.
C. Có khối lượng và quảng tính.
-
Câu 8:
Những nguyên tăc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất?
A. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, đối với con người không có gì là không thể biết, là sự thừa nhận nhận thức là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn
B. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thúc con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của quá trình nhận thức
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, chủ thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả năng nhận thức của con người là đáng nghi ngờ
D. Là khẳng định khả năng nhận thức đúng của con người bằng tổng hợp các cảm giác để đạt tới chân lý
-
Câu 9:
Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến
B. Giai cấp chủ nô
C. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền
D. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền
-
Câu 10:
Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 11:
Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
-
Câu 12:
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
B. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
-
Câu 13:
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
A. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.
B. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ.
C. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ.
D. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái cũ.
-
Câu 14:
Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
A. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn.
B. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
D. Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
-
Câu 15:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử trong các luận điểm sau:
A. Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến trúc thượng tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.
-
Câu 16:
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.
B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc
D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
-
Câu 17:
Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A. Suy nghĩ và hành động nóng vội.
B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan.
C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.
D. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan.
-
Câu 18:
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:
A. Trình độ của công cụ sản xuất
B. Trình độ kỹ thuật sản xuất
C. Trình độ phân công lao động xã hội
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
-
Câu 19:
Cái ngẫu nhiên là cái…
A. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.
B. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.
C. Biểu hiện của quy luật.
D. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.
-
Câu 20:
Đứng im là:
A. Tuyệt đối.
B. Tương đối.
C. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
D. Không có câu trả lời đúng.
-
Câu 21:
Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?
A. Rôgiê Bêcơn
B. Pie Abơla
C. Guyôm Ôccam
D. Đơnxcốt
-
Câu 22:
Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
A. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.
B. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.
C. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.
D. Cả ba phương án trên.
-
Câu 23:
Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chững giữa hiện tượng và bản chất:
A. Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm
B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất
C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tặc bản chất
D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Do đó, muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm c.
-
Câu 24:
Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật lượng - chất
-
Câu 25:
Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ:
A. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
B. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
C. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
D. Các yếu tố cấu thành một hệ thống
-
Câu 26:
Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:
A. Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
B. Không phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.
D. Cả A và C
-
Câu 27:
Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
A. Lôkayata
B. Sàmkhuya
C. Mimansa
D. Nyaya
-
Câu 28:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng.
B. Khả năng luôn tồn tại trong hiện thực.
C. Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.
-
Câu 29:
Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?
A. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật
B. Con người là một bộ phận của tự nhiên
C. Con người là một kết cấu vật chất
D. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe
-
Câu 30:
Triết học Hêghen có những đặc điểm gì?
A. Biện chứng
B. Duy tâm, bảo thủ
C. Cách mạng
D. Cả A và B