950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Đặc điểm về cƣờng độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.
-
Câu 2:
Chủ nghĩa Mác –Lê Nin có những ảnh hưởng nào tới nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
A. Là nền tảng tư tưởng,là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam.
B. Là học thuyết quân sự đúng đắn, khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. Là chủ trương, đường lối quân sự phù hợp nhất, sát thực nhất đối với Cách mạng Việt Nam.
D. Là lý luận kinh điển về nghệ thuật quân sự, tư liệu tham khảo cho tư tưởng quân sự Việt Nam.
-
Câu 3:
Phương hướng cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc của Tổ quốc, vì Chủ nghĩa Xã hội.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
D. Xây dựng Quân đội nhân dân tuyệt đối trung thành với Đảng, với nhà nước và nhân dân.
-
Câu 4:
Chiến lược “Diễn biến hoà bình “-BLLĐ chống phá cách mạng Việt Nam về chính trị tư tưởng như thế nào?
A. Làm phai mờ truyền thống văn hoá, suy thoái giá trị đạo đức mọi tầng lớp nhân dân đặc biệt là thế hệ trẻ.
B. Tuyên truyền lối sống thực dụng, phi chính trị, phi giaicấp của thanh niên, thế hệ trẻ.
C. Trọng tâm là xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng trong mọi tổ chức xã hội và mọi tầng lớp nhân dân.
D. Chống phá và vô hiệu hoá các tổ chức đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
-
Câu 5:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do ai lãnh đạo và vào năm nào?
A. Đinh Tiên Hoàng, năm 981.
B. Ngô Quyền, năm 981.
C. Lê Hoàn, năm 981.
D. Lý Thường Kiệt, năm 938.
-
Câu 6:
Tìm câu trả lời sai? Dây cháy chậm trong lựu đạn cán gỗ Việt Nam (LCH- 78A)
A. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 1cm
B. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4cm
C. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 5cm
D. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4,5cm
-
Câu 7:
Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào?
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN.
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
C. Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
-
Câu 8:
Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:
A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.
-
Câu 9:
Để dần hoàn thiện chiến lược "diễn biến hoà bình", Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
A. Vào những năm 50.
B. Vào những năm 70.
C. Vào những năm 60.
D. Vào những năm 80
-
Câu 10:
Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ chế độ XHCN.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia , dân tộc,là ý chí của toàn dân.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu , khách quan , thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
-
Câu 11:
Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm vững và vận dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.
-
Câu 12:
Tiêu chí để nhận dạng tính chất cách mạng hay phản động của chiến tranh
A. Quyền lợi của đối tượng mà cuộc chiến tranh bảo vệ hay đem lại
B. Trình độ hiện đại của các loại trang bị, vũ khí
C. Mức độ chính qui của quân đội tham gia chiến tranh
D. Tính chất của giai cấp xây dựng quân đội tham chiến
-
Câu 13:
Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
-
Câu 14:
Quán triệt việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở nước ta hiện nay tập trung vào mấy nội dung chính?
A. Tập trung vào 3 nội dung.
B. Tập trung vào 4 nội dung.
C. Tập trung vào 5 nội dung.
D. Tập trung vào 6 nội dung.
-
Câu 15:
Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào:
A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung ương đến cơ sở.
-
Câu 16:
Một trong những nội dung chủ yếu về nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là:
A. Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
B. Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân dân.
C. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc.
D. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
-
Câu 17:
Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
-
Câu 18:
Một trong những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân tuyên truyền ,giác ngộ nhân dân.
D. Đội quân bảo vệ chính quyền của giai cấp công nông.
-
Câu 19:
Chọn một phương án để điền vào chỗ trống trong khái niệm sau: “Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình …………., nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.”
A. Sử dụng sức mạnh quân sự được huy động trên cả nước
B. Sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh
C. Huy động lực lượng vũ trang toàn dân
D. Huy động lực lượng vũ trang kết hợp với toàn dân
-
Câu 20:
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí và cơ sở vật chất cho lực lượng vũ trang.
B. Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Nhanh chóng trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang. Đáp ứng yêu cầu của chiến tranh hiện đại.
-
Câu 21:
Mục đích của giáo dục quốc phòng trong kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh ở các trường học?
A. Biết bảo vệ Tổ quốc bằng chuyên môn được đào tạo, tại nơi làm việc, trong mọi lúc
B. Làm cho sinh viên rèn luyện như bộ đội
C. Chuẩn bị cho sinh viên ra trường
D. Làm cho sinh viên nắm được tri thức quân sự
-
Câu 22:
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
C. Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 23:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đoạn đầu chống Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở địa bàn nào là chủ yếu?
A. Ở địa bàn Trung du là chủ yếu.
B. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu.
C. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu.
D. Ở địa bàn Trung du và miền núi.
-
Câu 24:
Những biện pháp cơ bản trong kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh hiện nay?
A. Quán triệt thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược
B. Tăng cường xây dựng, hoàn thiện khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)
C. Tăng cường mở cửa, hội nhập
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 25:
Ở nƣớc ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
-
Câu 26:
Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.
-
Câu 27:
Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cƣờng củng cố quốc phòng, an ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
-
Câu 28:
Quá trình hình thành phát triển chiến lược diến biến hoà bình, giai đoạn một từ thời gian nào đến thời gian nào?
A. Từ đại chiến thế giới lần thứ hai (1945) đến đầu những năm 80.
B. Từ năm 1945 đến cuối 1960.
C. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
D. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX.
-
Câu 29:
Cho toạ độ điểm M là (200 01’25” -105012′ 20”). Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điểm M.
B. Đây là cách ghi toạ độ địa lý của điểm M.
C. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm M.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô vuông của điểm M.
-
Câu 30:
Bản chất của quân đội?
A. Là công cụ bạo lực của giai cấp cầm quyền
B. Là lực lượng duy nhất có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
C. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
D. Là lực lượng phòng thủ dân sự
-
Câu 31:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. Là đội quân công tác.
C. Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước
D. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông
-
Câu 32:
Quan điểm tiến hành chiến tranh toàn diện, được hiểu như thế nào?
A. Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường tạo diều kiện cho những thắng lợi trên cac mặt trận.
B. Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên chiến trường sẽ quyết định đường lối đối ngoại.
C. Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trường, thúc đẩy và tạo điều kiện dành chiến thắng trên chiến trường.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt trận quân sự, chiến thắng trên chiến trường vẫn là yếu tố quyết định
-
Câu 33:
Những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
A. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng điểm.
B. Là công việc của cơ sở
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp cả hệ thống chính trị.
D. Phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Câu 34:
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
-
Câu 35:
Những cơ sở thực tiễn của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Đối phó có hiệu quả với kiểu xâm lược mới.
B. Vì địch hiện đại hơn ta nhiều lần.
C. Cục diện quan hệ tế và khu vực mới.
D. Vì ta là nước nhỏ yếu.
-
Câu 36:
Đảng ta xác định "Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của dân tộc Việt Nam, Lào, Cămpuchia". Đó là thời điểm nào?
A. Vào năm 1945 - 1956
B. Vào tháng 9.1954
C. Vào tháng 9.1945
D. Vào tháng 9.1946
-
Câu 37:
Tìm câu sai. Yếu tố tác động quyết định đến nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Mức độ hiện đại của vũ khí trang bị
B. Truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiềm lực kinh tế
D. Điều kiện địa lí
-
Câu 38:
Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an ninh.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 39:
Xây dựng lực lượng vũ trang trong thời kỳ mới cần tập trung nắm vững mấy quan điểm, nguyên tắc cơ bản?
A. Nắm vững 6 nội dung.
B. Nắm vững 4 nội dung.
C. Nắm vững 3 nội dung.
D. Nắm vững 5 nội dung.
-
Câu 40:
Đặc điểm của tệ nạn xã hội:
A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội
D. Hoạt động có tổ chức.
-
Câu 41:
Tổ tiên ta đã xây dựng lực lượng dự bị động viên như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng ngụ binh ư nông
B. Xây dựng lực lượng dân quân du kích
C. Đào tạo đội ngũ dân binh
D. Vũ trang cho toàn dân sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc
-
Câu 42:
Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) trong câu nói sau: “Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối ngoại và đối nội trên tất cả các lĩnh vực: ………(1)…….., nhằm mục đích bảo vệ vững chắc………..(2)…….,tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước.
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, xây dựng đất nước (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
B. Quốc phòng, an ninh (1); kinh tế - xã hội (2).
C. Xây dựng quốc phòng, an ninh (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
D. Kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội(1); độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
-
Câu 43:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh.
-
Câu 44:
Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, vị trí của mặt trận quân sự được xác định như thế nào?
A. Là mặt trận cơ bản chi phối các mặt trận khác, ảnh hưởng đến kết cục chiến tranh.
B. Có tính quyết định trực tiếp thắng lợi của chiến tranh.
C. Là mặt trận xung kích tiêu diệt sinh lực địch.
D. Là mặt trận xung kích tiêu diệt sinh lực địch toàn diện.
-
Câu 45:
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong diễn biến hoà bình?
A. Mở rộng dân chủ XHCN
B. Tăng cường trật tự kỷ cương
C. Tiến hành tuyển sinh quân sự
D. Giải quyết tốt các vấn đề tôn giáo, dân tộc