1000 câu trắc nghiệm Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội, nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng qua các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. Đây được xem là môn học đại cương dành chung cho tất cả các bạn sinh viên. Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu ôn thi, tracnghiem.net gửi đến các bạn bộ câu hỏi ôn thi trắc nghiệm Kinh tế chính trị có đáp án mới nhấ. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tiền công thực tế là gì?
A. Là tổng số tiền nhận được thực tế trong 1 tháng.
B. Là số tiền trong sổ lương + tiền thưởng + các nguồn thu nhập khác
C. Là số lượng hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh nghĩa.
D. Là giá cả của sức lao động.
-
Câu 2:
Về mặt lượng tư bản khả biến trong quá trình sản xuất sẽ như thế nào?
A. Không tăng lên về lượng
B. Chuyển dần giá trị vào sản phẩm
C. Được bảo tồn nguyên vẹn
D. Tăng lên về lượng
-
Câu 3:
Trong 4 khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào giữ vai trò quyết định?
A. Sản xuất
B. Phân phối
C. Trao đổi
D. Tiêu dùng
-
Câu 4:
Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm:
A. Thị trường
B. Độc quyền tư nhân
C. Sự điều tiết của nhà nước
D. Cả a,b và c
-
Câu 5:
Tháng 08 năm 1929, tổ chức Đảng Cộng sản đầu tiên ra đời ở Nam kỳ với tên gọi gì:
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Tất cả đều sai
-
Câu 6:
Về mặt giá trị, thu nhập quốc dân là những gì?
A. Tổng giá trị của lợi nhuận, lợi tức và địa tô
B. Tổng giá trị của tư bản bất biến và giá trị thặng dư
C. Giá trị tăng thêm so với chi phí tư bản sau khi bán sản phẩm
D. Tổng giá trị của tư bản khả biến và giá trị thặng dư
-
Câu 7:
Các HTX kiểu mới được xây dựng và hoạt động theo nguyên tắc:
A. Tự nguyện, cùng có lợi
B. Bình đẳng, quản lý dân chủ
C. Có sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước
D. Cả a, b, c
-
Câu 8:
Lao động trừu tượng:
A. Là phạm trù riêng củakinh tế thị trường.
B. Là phạm trù chung của mọi nền sản xuất xã hội.
C. Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa.
D. Là phạm trù riêng của chủ nghiã tư bản.
-
Câu 9:
Tư bản bất biến là:
A. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Là tư bản cố định
C. Tư bản mà giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất.
D. Tư bản mà giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
-
Câu 10:
Mâu thuẫn kinh té cơ bản của CNTB là gì?
A. Giữu lao động mang tính tư nhân và lao động mang tính xã hội
B. Giữa lợi ích của giai cấp vô sản với lợi ích của giai cấp tư sản
C. Giữa LLSX mas động tính xã hội hóa cao với chế độ chiếm hưaz tư nhân TBCN về TLSX
D. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
-
Câu 11:
Căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội?
A. Căn cứ vào phạm vi sản xuất
B. Căn cứ vào tốc độ sản xuất
C. Căn cứ vào tính chất sản xuất
D. Căn cứ vào nội dung sản xuất
-
Câu 12:
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, nhà nước có chức năng kinh tế gì?
A. Đảm bảo ổn định kinh tế xã hội; tạo lập khuôn khổ pháp luật cho hoạt động kinh tế.
B. Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết các hoạt động kinh tế làm cho kinh tế tăng trưởng ổn định, hiệu quả.
C. Hạn chế, khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 13:
Trên lĩnh vực kinh tế đối ngoại, từ năm 1989 Đảng chủ trương:
A. Xóa bỏ tình trạng độc quyền mang tính chất cửa quyền trong sản xuất và trong kinh doanh xuất nhập khẩu
B. Nhà nước độc quyền ngoại thương và trung ương thống nhất quản lý công tác ngoại thương
C. A và B sai
D. A và B đúng
-
Câu 14:
Chức năng của tài chính bao gồm:
A. Chức năng phân phối và chức năng giám đốc.
B. Chức năng phân phối và quản lý kinh tế thông qua các quỹ tiền tệ.
C. Chức năng phân phối, chức năng giám đốc, chức năng điều tiết.
D. Chức năng phân phối, chức năng giám đốc, chức năng dự trữ.
-
Câu 15:
Tính quy luật của sự vẫn động tiền công trong CNTB?
A. Tiền công danh nghĩa có xu hướng tăng, tiền công thực tế có xu hướng giảm
B. Tiền công danh nghĩa tăng lên , nhưng tiền công thực tế hạ thấp tương đối
C. Tiền công danh nghĩa có xu hướng giảm xuống , tiền công thực tế cũng giảm xuống tương đối
D. Tiền công danh nghĩa tăng lên , tiền công thực tế tăng lên
-
Câu 16:
Nội dung của tái sản xuất xã hội bao gồm:
A. Tái sản xuất của cải vật chất và QHSX
B. Tái sản xuất của cải vật chất và QHSX
C. Tái sản xuất tư liệu tiêu dùng và môi trường sinh thái
D. Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi trường sinh thái
-
Câu 17:
Tăng cường độ lao động không làm thay đổi:
A. Giá cả của một đơn vị hàng hóa.
B. Lượng giá trị của các hàng hóa.
C. Giá trị trao đổi của một đơn vị hàng hóa.
D. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
-
Câu 18:
Tích tụ tư bản là:
A. Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư
B. Là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản
C. Làm cho tư bản xã hội tăng
D. Cả a, b và c
-
Câu 19:
Trong lịch sử hình thức can thiệp phi kinh tế là của nhà nước nào?
A. Phong kiến
B. CNTB tự do cạnh tranh
C. CNTB độc quyền
D. Cả a, b, c
-
Câu 20:
Sở hữu tập thể là:
A. Sở hữu của hợp tác xã.
B. Sở hữu của tổ sản xuất.
C. Sở hữu của một nhóm người.
D. Là hình thức sở hữu chung của những người lao động trực tiếp.
-
Câu 21:
Thu nhập quốc dân là gì?
A. Toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một năm
B. Tổng sản phẩm mà xã hội sản xuất ra tương ứng với giá trị của tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Phần giá trị mới sáng tạo ra trong tổng sản phẩm xã hội
D. Tổng sản phẩm tương ứng với giá trị của tư bản bất biến và giá trị thặng dư
-
Câu 22:
Những nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ?
A. Năng suất lao động và cường độ lao động
B. Đại lượng tư bản ứng trước.
C. Sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
D. Cả a, b, c
-
Câu 23:
Nguồn gốc của tích tụ tư bản là:
A. Sản phẩm thặng dư.
B. Vốn tự có của nhà tư bản.
C. Giá trị thặng dư.
D. Cả a và c.
-
Câu 24:
Lao động sản xuất có đặc trưng cơ bản là:
A. Hoạt động cơ bản nhất, là phẩm chất đặc biệt của con người
B. Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người
C. Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
D. Cả a, b và c
-
Câu 25:
Xét về lôgíc và lịch sử thì sản xuất hàng hoá xuất hiện từ khi nào?
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Cuối xã hội nguyên thuỷ, đầu xã hội nô lệ
C. Cuối xã hội nô lệ, đầu xã hội phong kiến
D. Trong xã hội phong kiến.
-
Câu 26:
Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
A. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
B. Giá trị và giá cả thị trường.
C. Lợi nhuận độc quyền cao.
D. Cả a và b.
-
Câu 27:
Quan hệ tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
B. Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
C. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
D. Cả a, b, c
-
Câu 28:
Chỉ số phát triển của con người (HDI) của các quốc gia được đánh giá dựa trên:
A. Tuổi thọ, trình độ dân trí, mức sống (GDP trên đầu người, tính theo sức mua tương đương).
B. Tuổi thọ, tỷ lệ tăng dân số, mức sống (GDP trên đầu người).
C. Tuổi thọ, tỷ lệ thất nghiệp, mức sống (GDP trên đầu người).
D. Tuổi thọ, tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh, mức sống (GDP trên đầu người).
-
Câu 29:
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm khác biệt cơ bản nào?
A. Không còn mang tính giai cấp.
B. Là nền dân chủ phi lịch sử.
C. Là nền dân chủ thuần túy.
D. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
-
Câu 30:
Những yếu tố nào dưới đây thuộc ngân sách nhà nước?
A. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí
B. Các khoản thu từ kinh tế nhà nước
C. Các khoản viện trợ và nhà nước vay để bù đắp bội chi
D. Cả a, b, c