28 câu hỏi 60 phút
Thành phần chính của khoáng vật chalcopyrite dưới đây có công thức hóa học là
CuS
FeCuS
CuFeS2
CuFeS3
Polymer X rất bền với nhiệt và acid, dùng để tráng lên xoong, nồi chống dính. X là chất nào sau đây?
Từ CTPT trên phổ IR: \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{14} \mathrm{O}\) : hợp chất no.
Phân tích phổ IR
Từ phổ IR thấy không có peak đặc trưng to, rộng ở vùng \(3200-3400 \mathrm{~cm}^{-1}\) đó là peak của alcohol (nhóm OH) \(\Rightarrow\) không chứa nhóm alcohol nên loại đáp án \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\).
Tại vùng \(1700 \mathrm{~cm}^{-1}\) không có peak mạnh hẹp, dài: tín hiệu peak của \(\mathrm{C}=\mathrm{O} \Rightarrow\) loại C .
*Lưu ý: Nhóm chức ether ( \(-\mathrm{O}-\) ) được xác định bằng cách suy luận loại trừ. Trong CTPT có chứa oxygen nhưng phổ IR không có peak của OH , peak của \(\mathrm{C}=\mathrm{O}\) thì hợp lí nhất là ether.
Glucose phản ứng được với \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH} / \mathrm{HCl}\) khan tạo thành sản phẩm là
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn \(\mathbf{X}, \mathbf{Y}\) (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch \(\mathbf{Z}\). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được c mol kim loại.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(\mathrm{a}<\mathrm{b}\) và \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: Fe , \(\mathrm{Cu}, \mathrm{Al}\).
Cho các phát biểu sau:
Trong thí nghiệm 2, kết tủa thu được bao gồm \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) và \(\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{2}\)
Trong thí nghiệm 1, kết tủa thu được là \(\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{2}\) và \(\mathrm{Al}(\mathrm{OH})_{3}\)
Trong thí nghiệm 3 , trong kết tủa ngoại trừ Ag còn có thêm kết tủa AgCl
Công thức của chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) lần lượt là \(\mathrm{FeCl}_{2}\) và \(\mathrm{AlCl}_{3}\)
Nhựa ABS được làm từ polymer có tên đầy đủ là Poly(Acrylonitrile Butadiene Styrene), nhựa ABS có đặc tính cứng, rắn nhưng không giòn, cách điện, không thấm nước, bền với nhiệt độ và hóa chất. Nhựa này được sử dụng khá rộng rãi: làm vật xây dựng, đồ chơi trẻ em, đồ gia dụng, mũ bảo hiểm,... Công thức cấu tạo của ABS được trình bày dưới đây:
ABS là vật liệu polymer có tính dẻo
Nhựa ABS là chất dẻo dễ phân hủy sinh học, có thể xử lý bằng cách chôn lấp
Các mắt xích tạo nên polymer là: \(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{CN}, \mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}_{2}, \mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5}\)
Một mẻ thành phẩm \(\operatorname{ABS}\) có tỉ lệ khối lượng Acrylonitrile \((15,41 \%)\), Butadiene \((39,24 \%)\) còn lại là Styrene thì tỉ lệ giữa các mắt xích \(\mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}\) là \(1: 5: 3\)
Một nhóm HS nghiên cứu khoa học, khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng hoạt động của enzyme trong quá trình tiêu hóa ở người.
Một trong số thí nghiệm, nhóm học sinh đã khảo sát sự thủy phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin được trình bày dưới bảng sau:
Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với chymotrypsin (một loại enzyme), thu được đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau:
Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục
Pepsin hoạt động tốt nhất ở \(\mathrm{pH}=2\)
Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid
Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là "từ đục thành trong" sau thí nghiệm
Muối \(\mathrm{MnSO}_{4}\) khan có màu trắng. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch không màu (có chứa phức chất X ). Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, xuất hiện kết tủa màu trắng (chất \(\mathrm{Y})\). Cho các phát biểu sau:
\(\mathrm{MnSO}_{4}\) là hợp chất của kim loại chuyển tiếp
Phức chất X không có màu
Chất Y là \(\mathrm{Mn}(\mathrm{OH})_{2}\)
\(\mathrm{Mn}(\mathrm{OH})_{2}\) là chất lưỡng tính