JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng - Đề 4

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho thí nghiệm về ăn mòn kim loại mà một học sinh thực hiện:

Để yên hai cốc sau một thời gian (cho biết là đinh Fe làm bằng thép). Nhận định nào sau đây đúng?

A.

Ở cốc (1) nếu thay đinh sắt bằng hợp kim\(\mathrm{Fe}-\mathrm{Cu}\) thì Cu sẽ bị ăn mòn trước

B.

Ở cốc (2) Zn và Fe đều không bị ăn mòn

C.

Ở cốc (1) Fe không bị ăn mòn

D.

Ở cốc (2) Zn bị ăn mòn trước, khi Zn bị ăn mòn hết thì Fe sẽ bị ăn mòn

Đáp án
Đáp án đúng: E

C. Sai vì đinh sắt là hợp kim do đó khi tiếp xúc dung dịch NaCl thì vẫn bị ăn mòn điện hóa

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho thí nghiệm về ăn mòn kim loại mà một học sinh thực hiện:

Để yên hai cốc sau một thời gian (cho biết là đinh Fe làm bằng thép). Nhận định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

C. Sai vì đinh sắt là hợp kim do đó khi tiếp xúc dung dịch NaCl thì vẫn bị ăn mòn điện hóa

Câu 2:

Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần calcium carbonate?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Thạch cao có thành phần chính là\(\mathrm{CaSO}_{4}\).

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu 7:

Chất nào sau đây có thể làm thuốc trừ sâu, thường dùng để phun trị bệnh nấm mốc sương cho nho?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong trong phân tử aniline?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho các nguyên tố có vị trí trong bảng tuần hoàn như hình dưới đây?

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:

Cây trồng

pH thích hợp

Cây trồng

pH thích hợp

Bắp (ngô)

5.7-7.5

Cây chè

4.5-5.5

Cà chua

6.0-7.0

Thanh Long

4.0-6.0

Cải thảo

6.5-7.0

Lúa

5.5-6.5

Hành tây

6.4-7.9

Mía

5.0-8.0

Dùng máy đo pH xác định được giá trị pH của một loại đất là 4,52 . Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Giải Nobel Hóa học năm 2022 được trao cho các nhà khoa học nghiên cứu về hóa học click". Hợp chất \(\mathrm{DBCO}-\mathrm{Acid}\) dưới đây là phân tử được sử dụng trong nghiên cứu này.

Cho các phát biểu sau:

A.

DBCO-acid có thể tham gia phản ứng cộng

B.

DBCO-acid có thể phản ứng với NaOH vời tỷ lệ tối đa là \(1: 1\)

C.

DBCO -acid có thể làm mất màu dung dịch nước bromine và dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid

D.

DBCO-acid có thể phản ứng với amino acid và nhóm amine trong protein ở điều kiện thích hợp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho phản ứng như sau: \(\mathrm{aA} \longrightarrow \mathrm{bB}\). Kết quả sự thay đổi số mol theo thời gian được mô tả bằng hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau:

A.

Tỷ lệ hệ số cân bằng \(a\) và \(b\) là \(1: 1\)

B.

Tốc độ phản ứng trong 20 s đầu là \(0,023 \mathrm{~mol} / \mathrm{s}\)

C.

Tốc độ tiêu hao chất A và tốc độ hình thành chất B là bằng nhau trong 40 s đầu của phản ứng

D.

Tốc độ hình thành chất B trong 40 s là \(0,0175 \mathrm{~mol} / \mathrm{s}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Người ta thường dùng ethyl acohol để lên men tạo acetic acid. Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, người ta cho các cách dưới đây:

Cách 1: Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) và nước.

Cách 2: Cô cạn nước, còn lại là \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\).

Cách 3: Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm dung dịch phenolphthalein hóa hồng.

Cho các phát biểu sau:

A.

Phản ứng lên men tạo acetic acid từ ethyl alcohol là \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}+\mathrm{O}_{2} \xrightarrow{\text { men }} \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)

B.

Cách (1), (3) đều có thể dùng để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm

C.

Cách (2) sai vì khi cô cạn thì \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) kết tinh ở chất rắn dạng ngậm nước

D.

Nếu \(\mathrm{H} \%=50 \%\) thì từ 46 gam \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) điều chế được dung dịch có chứa 23,0 gam \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trước đây, tinh thể copper(II) sulfate được "nuôi" như sau:

Bước 1: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào cốc thuỷ tinh.

Bước 2: Đun nóng dung dịch acid.

Bước 3: Thêm copper (II) oxide vào đến dư.

Bước 4: Đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc hỗn hợp thu được.

Bước 5: Làm bay hơi nước lọc cho đến khi tinh thể xuất hiện trong cốc.

Bước 6: Làm mát cốc nước lọc.

Cho các phát biểu sau:

A.

Mục đích của bước 3 là để chắc chắn sulfuric acid phản ứng hết

B.

Mục đích của bước 4 là để thu copper(II) sulfate rắn

C.

Tinh thế copper(II) sulfate là dạng rắn kết tinh màu xanh

D.

Cho 50 gam tinh thể \(\mathrm{CuSO}_{4} \cdot \mathrm{nH}_{2} \mathrm{O}\) vào 450 ml nước, thu được dung dịch A . Sau đó cho vừa đủ dung dịch NaOH vào dung dịch A , sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,6 gam kết tủa. Công thức của tinh thể xác định được là \(\mathrm{CuSO}_{4} .3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phân bón hóa học là những hợp chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. Phân bón được chia thành 3 loại:

- Phân đạm: Phân đạm cung cấp N cho cây trồng thông qua các ion \(\left(\mathrm{NH}_{4}{ }^{+}\right)\)và ion \(\left(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\right)\). Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng \(\% \mathrm{~N}\) trong phân.

- Phân lân: Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion \(\left(\mathrm{PO}_{4}{ }^{3-}\right)\). Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng \(\% \mathrm{P}_{2} \mathrm{O}_{5}\) trong phân.

- Phân kali: Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây dưới dạng ion \(\left(\mathrm{K}^{+}\right)\). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng \(\% \mathrm{~K}_{2} \mathrm{O}\) trong phân.

Để phân tích thành phần N ở trong 0,3 gam một loại phân đạm (có thành phần chính là Urea), người ta đun nóng phân đạm với xúc tác \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc để thu được \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\). Cho toàn bộ \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra khí \(\mathrm{NH}_{3}\). Cho khí \(\mathrm{NH}_{3}\) thu được tác dụng với 50 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), lượng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) dư từ phản ứng với \(\mathrm{NH}_{3}\) tác dụng vừa đủ với \(16 \mathrm{~mL} \mathrm{NaOH} 0,1 \mathrm{M}\). Độ dinh dưỡng của loại phân này là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP