850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Chọn phương án đúng: Cho năng lượng ion hóa của nguyên tử hydro bằng 13,6eV. Năng lượng của electron trong nguyên tử hydro ở trạng thái kích thích là:
A. < 0eV
B. > –13,6eV
C. > 0eV
D. > 13,6eV
-
Câu 2:
Chọn một phát biểu sai trong các câu sau đây:
A. Kim cương không dẫn điện vì miền cấm có năng lượng lớn hơn 3eV.
B. Chất dẫn điện là chất có miền dẫn và miền hóa trị che phủ nhau hoặc tiếp xúc nhau.
C. Dung dịch NaCl dẫn điện vì nó có chứa các ion.
D. Cacbon graphit không dẫn điện vì nó là một phi kim loại.
-
Câu 3:
Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe3+(dd) + e = Fe2+(dd), jo = 0,77 V; I2(r) + 2e = 2I-(dd), jo = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe2+(dd) + I2(r) = 2 Fe3+(dd) + 2 I-(dd) có đặc điểm:
A. Eo = -1,00 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
B. Eo = 1,00 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
C. Eo = 0,23 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
D. Eo = -0,23 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Câu 4:
Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản khác với liên kết cộng hóa trị là:
1) Tính không bão hòa và tính không định hướng.
2) Độ phân cực cao hơn.
3) Có mặt trong đa số hợp chất hóa học.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 2
-
Câu 5:
Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của AsH3 (k), NH3(k), PH3 (k) và C2H4 (k) lần lượt bằng: 66,44 ; -46,11; 5,4 ; 52,26 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
A. C2H4
B. PH3
C. AsH3
D. NH3
-
Câu 6:
Đại lượng nào sau đây của phản ứng sẽ thay đổi khi được thêm xúc tác:
A. ∆H
B. ∆G
C. E*
D. Kcb
-
Câu 7:
Chọn câu đúng. (1) Ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp electron vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. (2) Trong một chu kỳ từ trái qua phải, thế ion hóa thứ nhất của nguyên tố đứng sau luôn cao hơn thế ion hóa của nguyên tố đứng trước. (3) Trong một phân nhóm chính độ âm điện giảm dần từ trên xuống. (4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
A. 1, 3 và 4
B. 1 và 4
C. 3 và 4
D. 2, 3 và 4
-
Câu 8:
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ. (1) Đa số các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao có biến thiên entropi dương. (2) Phản ứng không thể xảy ra tự phát ở mọi điều kiện khi \(\Delta G_{pu}^0\) > 0. (3) Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. (4) Có thể kết luận ngay là phản ứng không xảy ra tự phát khi DG của phản ứng này lớn hơn không tại điều kiện đang xét.
A. 1 và 4
B. 1, 2, 3 và 4
C. 1, 2 và 4
D. 1, 3 và 4
-
Câu 9:
Chọn phát hiểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm: 1) Có tính đẳng hướng. 2) Hình dạng không nhất định. 3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình.
A. 1 đúng.
B. 2 đúng.
C. 3 đúng.
D. 1, 2, 3 đúng.
-
Câu 10:
Chọn phương án đúng: Nguyên tử 15P trong phân tử PCl5 ở trạng thái lai hóa:
A. sp3d2
B. sp3d
C. sp2
D. sp3
-
Câu 11:
Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ càng lớn khi:
A. Acid tạo thành nó có hằng số điện ly càng nhỏ
B. Nhiệt độ càng cao
C. Hằng số thủy phân càng nhỏ
D. Base tạo thành nó càng yếu
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Các thông số đều có thuộc tính cường độ là:
A. Thế đẳng áp, entanpi, thể tích
B. Thế khử, nhiệt độ, khối lượng riêng
C. Entropi, khối lượng, số mol
D. Thế đẳng áp, nhiệt độ, nội năng
-
Câu 13:
Chọn phương án sai: (1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định hướng trong không gian khác nhau. (2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor. (3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử Hydro thì khác nhau. (4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau.
A. Tất cả cùng sai
B. Chỉ 2, 4 sai
C. Chỉ 3, 4 sai
D. Chỉ 1, 2 sai
-
Câu 14:
Chọn phương án đúng: (1) Các acid và base không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. (2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện ly, chất ít tan hoặc chất bay hơi. (3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base yếu chỉ phụ thuộc bản chất của base. (4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.
A. 1, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 2, 4
-
Câu 15:
Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
A. 29
B. 28
C. 30
D. 28,8
-
Câu 16:
Chọn câu đúng: Chọn nguyên tử có ái lực electron mạnh hơn trong mỗi cặp sau đây: 54Xe và 55Cs ; 20Ca và 19K ; 6C và 7N ; 56Ba và 52Te.
A. Cs, K, C, Te
B. Cs, Ca, N, Te
C. Xe, Ca, N, Te
D. Xe, Ca, N, Ba
-
Câu 17:
Chọn phương án đúng: Cho các phản ứng xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
1) 3O2(k) ® 2O3(k), DH° > 0, phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.
2) C4H8(k) + 6O2(k) ® 4CO2(k) + 4H2O(k), DH° < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.
3) CaCO3(r) ® CaO(r) + CO2(k), DH° > 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao.
4) SO2(k) + ½ O2(k) ® SO3(k), DH° < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp.
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3
-
Câu 18:
Chọn câu trả lời đúng. Hiệu ứng nhiệt đẳng áp của mỗi phản ứng hóa học:
A. Không phụ thuộc vào trạng thái tập hợp của các chất sản phẩm.
B. Không phụ thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng.
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng.
D. Phụ thuộc vào cách tiến hành phản ứng.
-
Câu 19:
Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất: Một phản ứng có DG298 > 0. Những biện pháp nào khi áp dụng có thể làm phản ứng xảy ra được: (1) Dùng xúc tác ; (2) Thay đổi nhiệt độ ; (3) Tăng nồng độ tác chất ; (4) Nghiền nhỏ các tác chất rắn.
A. 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 20:
Hãy chọn ra phương án đúng:
A. Hệ đã đạt trạng thái cân bằng thì khi bổ sung lượng các chất phản ứng vào sẽ không làm ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.
B. Nếu ta cho vào hệ phản ứng một chất xúc tác thì cân bằng của hệ sẽ bị thay đổi.
C. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt.
D. Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giảm số phân tử khí.
-
Câu 21:
Chọn phương án đúng: Số lượng ion H+ chứa trong 1 lít dung dịch có pOH = 13 là:
A. 6,023×1010
B. 6,023×1022
C. 6,023×1023
D. 6,023×1013
-
Câu 22:
Cho các chất: BF3,CO32-, SO2, SO3, SO32-, SO42-, NO2, NO2-. Số chất có liên kết π không định chỗ là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
-
Câu 23:
Chọn phát biểu đúng (giả sử không có thất thoát các chất khi diễn ra quá trình): 1) 100 ml chất lỏng A cho vào 100 ml chất lỏng B sẽ thu được 200 ml sản phẩm. 2) 100 g chất A tác dụng với 100g chất B sẽ thu được 200 g sản phẩm. 3) Khi cho chất lỏng hòa tan vào chất lỏng chắc chắn sẽ thu được sản phẩm trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.
A. 1 đúng.
B. 2 đúng.
C. 3 đúng.
D. Tất cả đều không chính xác.
-
Câu 24:
So sánh áp suất thẩm thấu của các dung dịch sau: CH3COOH (1), C6H12O6 (2), NaCl (3), CaCl2 (4) cùng có nồng độ 0,01M và ở cùng một nhiệt độ (xem các muối NaCl và CaCl2 điện ly hoàn toàn).
A. p4 < p3 < p1 < p2
B. p4 < p3 < p2 < p1
C. p2 < p1 < p3 < p4
D. p1 < p2 < p3 < p4
-
Câu 25:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
A. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
B. Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
C. Liên kết p có thể được hình thành do sự che phủ của ocbitan s và ocbitan p.
D. Tất cả các loại hợp chất hóa học được tạo thành từ ít nhất một trong ba loại liên kết mạnh là ion, cộng hóa trị và kim loại.
-
Câu 26:
Chọn trường hợp đúng: Nguyên tố A có 4 lượng tử của electron cuối cùng là n = 3 ; ℓ = 2 ; mℓ = -1 ; ms = +1/2. (Quy ước các ocbitan được sắp xếp mℓ theo thứ tự từ -ℓ đến +ℓ). Nguyên tố A có:
A. Z = 23 và là phi kim
B. Z = 20 và là phi kim
C. Z = 21 và là kim loại
D. Z = 22 và là kim loại
-
Câu 27:
Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CH3OH lỏng, biết rằng:
C (gr) + O2 (k) = CO2 (k) \(\Delta H_1^0\) = -94 kcal/mol
H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ) \(\Delta H_2^0\) = -68,5 kcal/mol
CH3OH(ℓ) + 1,5O2(k) = CO2(k) + 2H2O(ℓ) \(\Delta H_3^0\) = -171 kcal/mol
A. - 402 kcal/mol
B. + 60 kcal/mol
C. - 60 kcal/mol
D. + 402 kcal/mol
-
Câu 28:
Chọn phương án đúng: Khi tăng nhiệt độ, vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó:
A. làm giảm hằng số tốc độ của phản ứng
B. làm cho DG < 0
C. làm tăng số tiểu phân hoạt động trong hệ
D. chủ yếu là làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử
-
Câu 29:
Chọn phương án đúng: Phản ứng đơn giản: 2HI = I2 + H2 có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[HI]2. Từ đó suy ra rằng:
A. Hai phân tử HI tác dụng với nhau để tạo I2 và H2.
B. Một phân tử HI tự phân hủy thành các nguyên tử I và H, sau đó các nguyên tử I và H kết hợp lại tạo I2 và H2.
C. Biểu thức v = k[HI]2 được xác định dựa vào phương trình phản ứng.
D. Không thể viết phương trình phản ứng ở dạng HI = ½ I2 + ½ H2.
-
Câu 30:
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố: H = 2.1; C = 2.5; N = 3.0; O = 3.5. Hãy cho biết liên kết nào có cực nhiều nhất trong số các liên kết sau:
A. N−H
B. O−H
C. C−H
D. C−O
-
Câu 31:
Chọn các chất có cực trong số các chất cộng hóa trị sau: CO2, SO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, BF3, SiF4, SiO2 , C2H2.
A. CO2, BH3, CS2, NO2.
B. SO2, SiF4, SiO2 , C2H2.
C. SO2, NH3, NO2.
D. CCl4, CS2, NO2.
-
Câu 32:
Cho các ion sau: 7N3-; 8O2- ; 9F- ; 11Na+ ; 12Mg2+ ; 13Al3+. Chọn nhận xét sai:
A. Bán kính ion tăng dần từ trái sang phải
B. Tất cả ion đều đẳng electron
C. Ái lực electron của các ion tăng dần từ trái sang phải
D. Từ trái sang phải tính oxy hóa tăng dần, tính khử giảm dần
-
Câu 33:
Chọn trường hợp đúng: Số orbital tối đa tương ứng với các ký hiệu sau: 3p; 4s; 3dxy; n = 4; n = 5.
A. 3, 1, 5, 16, 25
B. 3, 4, 5, 9, 16
C. 3, 1, 1, 16, 25
D. 1, 4, 5, 16, 25
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 12Mg, 17Cl, 20Ca, 23V, 35Br, 53I. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần là: (1) BeCl2 , MgCl2 , CaCl2 ; (2) V2O5 , VO2 , V2O3 , VO ; (3) Li2O , B2O3 ,CO2 ,N2O5 ; (4) BF3, BCl3, BBr3, BI3.
A. 1, 2, 3 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 3 và 4
-
Câu 35:
Chọn phương án không chính xác: Các nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng ns1: 1) chỉ là kim loại. 2) chỉ có số oxy hóa +1. 3) là nguyên tố họ s. 4) chỉ có 1 e hóa trị.
A. 1, 2
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 36:
Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần do:
A. Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần.
B. Năng lượng các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa tăng dần.
C. Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p tăng dần.
D. Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hóa tăng dần.
-
Câu 37:
Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 100 ml KOH 0,01 M, 100 ml CH3COOH 0,02 M và 10 ml NaOH 0,015 M, biết \(pK{a_{C{H_3}COOH}} = 4.75\)
A. 4,75
B. 5,74
C. 6,5
D. 3,2
-
Câu 38:
Chọn phương án đúng: Cho \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.77V\) và \(\varphi _{S{n^{4 + }}/S{n^{2 + }}}^0 = + 0.15V\). Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng 2Fe3+(dd) + Sn2+(dd) ⇄ 2Fe2+(dd) + Sn4+(dd)
A. 1027
B. 1014
C. 1018
D. 1021
-
Câu 39:
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng oxy hóa khử: HI + H2SO4 = I2 + S + H2O. Cân bằng phản ứng trên. Nếu hệ số trước H2SO4 là 1 thì hệ số đứng trước HI và I2 lần lượt là:
A. 8 và 4
B. 2 và 1
C. 6 và 3
D. 4 và 2
-
Câu 40:
Cho phản ứng: Al2(SO4)3 + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4. Đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của Al2(SO4)3 bằng 342g và của NaOH bằng 40g)
A. 342g; 40g
B. 171g; 40g
C. 85,5g; 40g
D. 114g; 40g
-
Câu 41:
Chọn phương án đúng: Cho jo (Sn4+/Sn2+) = 0,15 V. Xác định giá trị của tỉ lệ [Sn4+]/[Sn2+] để thế của điện cực này bằng 0,169 V. Lấy (2,303 RT / F) = 0,059.
A. 2,00
B. 4,41
C. 2,49
D. 3,5
-
Câu 42:
Chọn phương án đúng: Pin Sn | Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M | Pb được thiết lập ở 250C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn \(\varphi _{S{n^{2 + }}/Sn}^0 = - 0.14V ; \varphi _{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = - 0.13V\). (1) Sức điện động của pin E = 0V. (2) Sức điện động của pin E = 0,01V. (3) Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb. (4) Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.
A. 2, 3, 4
B. 3, 4
C. 1
D. Tất cả đều sai
-
Câu 43:
Chọn phương án đúng: Tính nhiệt độ đóng băng của dung dịch chứa 1573 gam muối ăn tan trong 10 lít nước. Cho biết hằng số nghiệm đông của nước kđ = 1,86 độ/mol, xem NaCl trong dung dịch điện ly hoàn toàn. (MNaCl = 58,5g/mol)
A. +10°C
B. –10°C
C. –5°C
D. +5°C
-
Câu 44:
Chọn phương án đúng: Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A + B ⇄ 2C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 50. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này như sau:
A. Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận
B. Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch
C. Hệ nằm ở trạng thái cân bằng
D. Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng
-
Câu 45:
Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H2O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 250C.
A. 28 g/mol
B. 65 g/mol
C. 40 g/mol
D. 56 g/mol