535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính
Bộ 535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khi nhận hàng ký gửi căn cứ giá trị ghi trong hợp đồng:
A. Nợ TK 156/có TK 641.
B. Nợ TK 156/có TK 3387.
C. Nợ TK 156/có TK 131.
D. Nợ TK 003
-
Câu 2:
Chi phí có liên quan đến cho thuê BĐS đầu tư ghi nhận vào:
A. Tài khoản 632
B. Tài khoản 641.
C. Tài khoản 642.
D. Tài khoản 811.
-
Câu 3:
Thông thường cty TNHH có nghĩa vụ phải nộp BCTC cho cơ quan thuế theo thời gian:
A. 1 năm 1 lần
B. 6 tháng 1 lần.
C. 3 tháng 1 lần.
D. 1 tháng 1 lần.
-
Câu 4:
Điều kiện để ghi nhận vào “đầu tư vào cty con” là nhà đầu tư phải nắm giữ số vốn chủ sở hữu trên:
A. 20%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 50%
-
Câu 5:
Điều kiện để ghi nhận “Đầu tư vào 2 cty liên kết” là nhà đầu tư phải nắm giữ số vốn chủ sở hữu:
A. 20% – 50%
B. 30% – 60%.
C. 20% – 70%.
D. Trên 50%.
-
Câu 6:
Nội dung của doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
A. Số tiền phạt của khách hàng ký về vi phạm hợp đồng.
B. Khoản chênh lệch giữa tiền mặt với sổ kế toán.
C. Khoản chênh lệnh giữa bán hàng trả chậm,trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay
D. Khoản thu sẽ có được nếu bán được hàng cho khách hàng.
-
Câu 7:
Tổng khoản trích BHXH theo lương của doanh nghiệp và người lao động là:
A. 15%.
B. 19%.
C. 20%
D. 25%.
-
Câu 8:
Kế toán lập và trình bày BCTC theo mấy nguyên tắc?
A. 3 nguyên tắc.
B. 4 nguyên tắc.
C. 5 nguyên tắc.
D. 6 nguyên tắc
-
Câu 9:
Doanh nghiệp nào sau đây không cần phải lập BCTC năm?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty TNHH.
C. Doanh nghiệp vốn nhà nước.
D. Không doanh nghiệp nào là không nộp BCTC
-
Câu 10:
Theo qui định của chế độ kế toán Việt Nam thì có bao nhiêu hình thức ghi sổ kế toán?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 11:
Phát sinh ngoại tệ tăng trong kỳ (doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp TGTT) sẽ được ghi theo:
A. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh
B. Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ của loại ngoại tệ tương ứng
C. Tỷ giá bình quân
D. Tỷ giá nhập trước xuất trước
-
Câu 12:
Khi xuất ngoại tệ dùng để thanh toán, mua vật tư (DN áp dụng theo phương pháp TGTT), tài khoản ngoại tệ được ghi giảm theo:
A. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh
B. Tỷ giá ghhi sổ ngoại tệ
C. Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ được tính theo một trong các phương pháp xác định tỷ giá xuất ngoại tệ
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 13:
Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ,số công nợ này sẽ ghi nhận trên các tài khoản công nợ theo:
A. Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ tồn đầu kỳ
B. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh ngoại tệ
C. Tỷ giá bình quân của lượng ngoại tệ tồn quỹ
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 14:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán một khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ là chênh lệch giữa:
A. Tỷ giá ghi sổ của khoản nợ và tỷ giá tại thời điểm trả nợ
B. Tỷ giá ghi sổ của khoản nợ và tỷ giá xuất ngoại tệ để trả nợ
C. Tỷ giá tại thời điểm phát sinh khoản nợ và tỷ giá xuất ngoại tệ dùng để trả nợ
-
Câu 15:
Tạm ứng là khoản tiền:
A. Doanh nghiệp ứng trước cho người bán
B. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp để mua hàng
C. Doanh nghiệp ứng cho công nhân viên để mua hàng
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 16:
Khi xuất quỹ tiền mặt cho công nhân viên để tạm ứng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 141
B. Có TK 141
C. Có TK 111
D. Nợ TK 111
-
Câu 17:
Khi áp dụng phương pháp xác định giá trị của lượng ngoại tệ xuất cần tuân thủ nguyên tắc:
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc nhất quán
D. Nguyên tắc kỳ kế toán
-
Câu 18:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào:
A. Bên Nợ hay bên Có của TK chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)
B. Chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
C. Chi phí hoặc thu nhập khác
D. Không có trường hợp nào
-
Câu 19:
Khi doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, TSCĐ cho người bán thì số tiền đặt trước ghi vào:
A. Bên Nợ TK Tạm ứng (141)
B. Bên Nợ TK Chi phí trả trước (142,242)
C. Bên Nợ TK Phải trả người bán (331)
D. Bên Nợ TK Nguyên vật liệu (152), Hàng hóa (156),TSCĐHH (211)
-
Câu 20:
Khi doanh nghiệp nhận được tiền hàng của khách hàng thì số tiền nhận trước được ghi vào:
A. Bên Có tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511)
B. Bên Có tài khoản Doanh thu nhận trước (3387)
C. Bên Có tài khoản Phải thu khách hàng (131)
D. Bên Có tài khoản Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn (344)
-
Câu 21:
Tiền của doanh nghiệp bao gồm:
A. Tiền mặt tại qũy
B. Tiền gửi (tại Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính)
C. Tiền đang chuyển
D. Tất cả các loại trên
-
Câu 22:
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
A. Chứng từ ghi sổ
B. Nhật ký sổ cái
C. Nhật ký chứng từ
D. Nhật ký chung
-
Câu 25:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
A. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều tập trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng.. phụ thuộc Công ty chỉ hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán công ty
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do các chi nhánh, cửa hàng.. phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch toán báo sổ
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả đều sai.