535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính
Bộ 535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khi thu tiền mặt (VNĐ) đặt trước của khách hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 (1111), Có TK 331
B. Nợ TK 111 (1111), Có TK 131
C. Nợ TK 111 (1111), Có TK 141
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 2:
Khi thu hồi tiền đặt trước cho người bán thừa, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 (1111), Có TK 331
B. Nợ TK 111 (1111), Có TK 131
C. Nợ TK 111 (1111), Có TK 141
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 3:
Khi chi tiền mua nguyên, vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, không qua kho, kế toán ghi:
A. Nợ TK 152 (VLC), Có TK 331
B. Nợ TK 152 (VLC), Có TK 111
C. Nợ TK 621, Có TK 111
D. Nợ TK 621 (VLC), Có TK 111
-
Câu 4:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan trực tiếp đến ngoại tệ, bên Nợ của các tài khoản phản ánh nợ phải thu ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
B. Tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá bình quân cả kỳ dự trữ; tỷ giá nhập trước, xuất trước;…)
C. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 5:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan trực tiếp đến ngoại tệ , bên Nợ của các tài khoản phản ánh nợ phải trả ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
B. Tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá bình quân cả kỳ dự trữ; tỷ giá nhập trước, xuất trước;…)
C. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 6:
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục có gốc tiền tệ ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính
B. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng trong năm
C. Tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ mà doanh nghiệp tiến hành lần cuối trong năm tài chính
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
-
Câu 7:
Thị trường mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam, kế toán ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
B. Tỷ giá giao dịch mua, bán thực tế
C. Tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá bình quân cả kỳ dự trữ; tỷ giá nhập trước, xuất trước;…)
-
Câu 8:
Tiền đang chuyển của doanh nghiệp bao gồm:
A. Tiền mặt, séc nộp thẳng cho ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có
B. Xuất tiền mặt vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có
C. Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo nợ
D. Bao gồm các câu a, b, c
-
Câu 9:
Tiền là một loại tài sản có:
A. Tính thanh khoản cao
B. Khả năng dễ thất thoát
C. Tính linh hoạt
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 10:
Kế toán tiền mặt thƣờng xuyên phải đối chiếu với thủ quỹ và kiểm kê thực tế vì:
A. Theo quy định bắt buộc của nhà nước
B. Chống thất thoát, gian lận
C. Phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa sai
D. Câu b và c đều đúng
-
Câu 11:
Kế toán tiền gửi ngân hàng khi khóa sổ tiền gửi để lập báo cáo tài chính thì nên:
A. Đối chiếu với thủ quỹ để đảm bảo số liệu khớp đúng
B. Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng để đảm bảo số liệu khớp đúng
C. Dò lại toàn bộ Giấy báo nợ, Giấy báo có để kiểm tra hạch toán đúng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 12:
Theo quy định của hệ thống kế toán Việt Nam, tr2ờng hợp nào ghi nhận vào TK 131:
A. Thanh toán với người mua từ giao dịch mua bán chịu hàng hóa
B. Thanh toán với người mua từ giao dịch mua bán dịch vụ, sản phẩm
C. Thanh toán với người bán từ giao dịch mua bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 13:
Phạm vi ghi nhận vào TK 138 theo quy định của hệ thống kế toán Việt Nam là:
A. Theo dõi tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân
B. Thanh toán về tiền lãi, cổ tức phải thu từ đầu tư tài chính
C. Thanh toán về tiền cổ phần hóa ở các doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 14:
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được hiểu là:
A. Khoản tài sản bị mất do nợ phải thu đã quá hạn thanh toán nhưng không thu hồi được
B. Khoản tài sản bị mất do nợ phải thu chưa quá hạn nhưng không thể đòi được
C. Một khoản chi phí của việc bán chịu
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 15:
Theo quy định kế toán Việt Nam thì việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trên cơ sở: a. b. c. d.
A. Tuổi nợ của từng đối tượng phải thu
B. Theo tuổi nợ bình quân của tổng số dư còn phải thu
C. Theo tỷ lệ tổn thất không thu được mà công ty thống kê hàng năm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 16:
Các khoản phải thu thương mại có thể gồm:
A. Phải thu của khách hàng
B. Phải thu về tạm ứng
C. Khoản ứng trước cho người bán
D. Cả câu a và c
-
Câu 17:
Khi lập Bảng cân đối kế toán, số dư của TK 131 đƣợc trình bày:
A. Bên phần Tài sản
B. Bên phần Nguồn vốn
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai
-
Câu 18:
Các khoản phải thu của khách hàng phải đƣợc theo dõi một cách chi tiết:
A. Theo từng đối tượng nợ
B. Theo từng tuổi nợ
C. Các câu trên đều đúng
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 19:
Nguyên vật liệu thuộc thành phần nào sau đây:
A. Đối tượng lao động
B. Tư liệu lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tất cả đều sai
-
Câu 20:
Vải trong trƣờng hợp nào sau đây đƣợc xem là nguyên vật liệu:d.
A. Mua về để bán
B. Mua về để may đồng phục cho nhân viên
C. Mua về để may quần áo bán ra thị trường
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 21:
Điều nào sau đây là đúng đối với tài khoản 152:
A. Phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có, số dư bên có
B. Phát sinh tăng bên có, phát sinh giảm bên nợ, số dư bên có
C. Phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có, số dư bên nợ
D. Phát sinh tăng bên có, phát sinh giảm bên nợ, số dư bên nợ
-
Câu 22:
Công ty A thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1.000kg nguyên vật liệu với giá mua chƣa thuế là 52.000.000đ, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển vật liệu về kho là 880.000đ, trong đó thuế GTGT là 80.000đ. Do nguyên liệu nhập kho có một số lỗi kỹ thuật nên Công ty A đƣợc giảm số tiền là 2.200.000, trong đó thuế GTGT 200.000. Đơn giá nhập kho 1kg nguyên vật liệu trên là:
A. 50.000đ
B. 50.800đ
C. 55.000đ
D. 55.880đ
-
Câu 23:
Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho nào giả định rằng giá của những hàng tồn kho nào nhập vào trước sẽ được xuất sử dụng trước:
A. Đích danh
B. Bình quân gia quyền
C. FIFO
D. LIFO
-
Câu 24:
Bút toán nào sau đây phản ánh vật liệu xuất phục vụ phân xƣởng sản xuất:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152
B. Nợ TK 627/ Có TK 152
C. Nợ TK 641/ Có TK 152
D. Nợ TK 642/ Có TK 152
-
Câu 25:
Chiết khấu thanh toán được hƣởng khi mua NVL được tính vào:
A. Giá nhập kho
B. Chi phí tài chính
C. Ghi giảm giá nhập kho
D. Các câu trên đều sai