510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV
510 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mức chêch lệch FTP Chi nhánh được hưởng khi triển khai cho vay theo chương trình tín dụng 30.000 tỷ đồng là bao nhiêu %?
A. 0.5%
B. 1.0%
C. 1.5%
D. 2%
-
Câu 2:
Dự án nào được ưu tiên khi xem xét tài trợ vốn đối với chủ đầu tư theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng?
A. Các chủ đầu tư đang có quan hệ với BIDV
B. Các dự án được triển khai tại địa bàn các tỉnh/Thành phố lớn như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Bình Dương và các khu công nghiệp có nhiều công nhân lao động
C. Các dự án phát triển nhà ở phục vụ cho các nhóm đối tượng: nhà ở công nhân ngành than, nhà ở cho lực lượng vũ trang (công an, quân đội) và nhà ở cho cán bộ công nhân viên ngành y tế.
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 3:
Như thế nào được coi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài?
A. Việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư
B. Việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó ở nước ngoài.
C. Hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
D. Tất cả các hình thức trên
-
Câu 4:
TCTD được phép cho khách hàng vay vay để đầu tư ra nước ngoài bằng loại tiền nào?
A. VNĐ
B. USD
C. Các loại ngoại tệ khác
D. Tất cả các loại tiền trên
-
Câu 5:
TCTD được phép cho khách hàng vay vay bằng ngoại tệ để đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nào?
A. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
B. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất - kinh doanh theo chủ trương của Chính phủ
C. Đáp án a,b
D. Không đáp án nào đúng
-
Câu 6:
TCTD được phép cho khách hàng vay vay bằng Việt Nam đồng để đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp nào?
A. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
B. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất - kinh doanh theo chủ trương của Chính phủ
C. Cho Khách hàng vay để đầu tư ra nước ngoài nếu khách hàng đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo qui định của Pháp luật và qui định của TCTD
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 7:
Nguồn vốn, ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu cho Khách hàng vay đầu tư ra nước ngoài được Tổ chức tín dụng sử dụng từ nguồn nào?
A. Tổ chức tín dụng tự cân đối
B. Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ trong trường hợp cho vay các dự án trọng điểm quốc gia
C. Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ trong trường hợp cho vay các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất theo chủ trương của Chính phủ
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 8:
Trong thời gian bao lâu kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ thông tin theo quy định, Ngân hàng Nhà nước phải gửi văn bản thông báo chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 9:
Việc xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng doanh nghiệp vì mục đích gì?
A. Nâng cao sức cạnh tranh của BIDV thông qua giảm lãi suất cho vay
B. Nâng cao sức cạnh tranh của BIDV thông qua tăng lãi suất huy động vốn
C. Nâng cao sức cạnh tranh của BIDV thông qua tăng cường quan hệ với các Doanh nghiệp
D. Nâng cao sức cạnh tranh của BIDV thông qua tăng cường quan hệ với các khách hàng tổ chức và các cá nhân ảnh hưởng
-
Câu 10:
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc phạm vi quy định của Chính sách chăm sóc khách hàng tổ chức?
A. Binh đoàn
B. Văn phòng UBND tỉnh
C. Công ty Chứng khoán
D. n Quỹ rà phá bom mìn
-
Câu 11:
Chính sách chăm sóc khách hàng tổ chức theo công văn 7360/QĐ-KHDN có tính bắt buộc như thế nào đối với Chi nhánh?
A. Là quy định bắt buộc, Chi nhánh phải tuân thủ tuyệt đối
B. Là quy trình xử lý, Chi nhánh phải tuân thủ tuyệt đối
C. Là quy định có tính chất định hướng, Chi nhánh có thể làm ngược lại
D. Là quy định có tính chất định hướng, Chi nhánh xây dựng chính sách cụ thể, bám sát các nội dung trông công văn
-
Câu 12:
Mục đích xây dựng Hồ sơ khách hàng để làm gì?
A. Giúp BIDV hiểu rõ về đặc điểm, nhu cầu, thói quen sử dụng, chu kỳ sản phẩm của khách hàng
B. Giúp BIDV hiểu rõ về tình hình tài chính, hiệu quả sinh lời, rủi ro kinh doanh, khả năng thanh toán của khách hàng
C. Giúp BIDV hiểu rõ về tâm lý, tình cảm của các cá nhân có ảnh hưởng
D. Giúp BIDV hiểu rõ về sở thích, thói quen của các cá nhân có ảnh hưởng
-
Câu 13:
Hồ sơ khách hàng là gì?
A. Hồ sơ khách hàng là Hồ sơ thông tin khách hàng trong phân hệ thông tin khách hàng
B. Hồ sơ khách hàng là hồ sơ giao dịch tín dụng bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ hoạt động kinh doanh, tài chính
C. Hồ sơ khách hàng là hồ sơ mở tài khoản giao dịch của khách hàng
D. Hồ sơ khách hàng là quy định riêng, phục vụ công tác chăm sóc khách hàng
-
Câu 14:
Những thông tin nào là cần thiết trong hồ sơ khách hàng?
A. Văn hóa Doanh nghiệp
B. Lịch sử hình thành và phát triển của ngành
C. Sự kiện trọng đại của đơn vị chủ quản
D. Sự kiện quan trọng trong lịch sử quan hệ BIDV và Khách hàng
-
Câu 15:
Định nghĩa về cá nhân có ảnh hưởng nào sau đây đúng theo quy định?
A. Là các cá nhân có ảnh hưởng, tham gia vào một trong các khâu quyết định việc sử dụng dịch vụ ngân hàng
B. Là các cá nhân có ảnh hưởng, tham gia vào một trong các khâu quyết định việc ký hợp đồng kinh doanh
C. Là các cá nhân quyết định các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
D. Là các cá nhân có ảnh hưởng, quyết định hoạt động tài chính của doanh nghiệp
-
Câu 16:
Đáp án nào đúng về cá nhân có ảnh hưởng?
A. Nhân viên bán hàng
B. Nhân viên kế toán Ngân hàng
C. Kế toán đầu mối giao dịch với BID
D. Không đáp án nào đúng
-
Câu 17:
Toàn bộ lãnh đạo cấp cao bao gồm Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo là các cá nhân có ảnh hưởng?
A. Đúng
B. Không đúng, chỉ có Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc
C. Không đúng, chỉ có Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách tài chính kế toán
D. Không đúng, chỉ có các lãnh đạo có ảnh hưởng, tham gia vào một trong các khâu quyết định việc sử dụng dịch vụ ngân hàng
-
Câu 18:
Đáp nào đúng về thông tin về cá nhân có ảnh hưởng?
A. Mối quan hệ của cá nhân với
B. Mức độ ảnh hưởng nội bộ
C. Trình độ chơi tenis
D. Toàn bộ đáp án trên
-
Câu 19:
Giá trị phần quà dành cho Giám đốc tài chính Doanh nghiệp?
A. Luôn luôn thấp hơn giá trị phần quà của Phó Tổng giám đốc Doanh nghiệp
B. Có thể ở mức tương đương với giá trị phần quà của Phó Tổng giám đốc Doanh nghiệp
C. Không câu nào đúng
D. Không câu nào sai
-
Câu 20:
Trách nhiệm của Chi nhánh trong việc bảo mật thông tin hồ sơ khách hàng như thế nào?
A. Chi nhánh không được phép cung cấp thông tin về hồ sơ khách hàng cho bên thứ ba
B. Chi nhánh có thể cung cấp toàn bộ thông tin về hồ sơ khách hàng cho bên thứ ba khi được yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của BIDV
C. Chi nhánh có thể cung cấp thông tin về hồ sơ khách hàng cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền khi được yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của BIDV
D. Chi nhánh có thể cung cấp thông tin về tình hình tài chính, quan hệ tín dụng, hoạt động kinh doanh ... cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền khi được yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của BIDV
-
Câu 21:
Việc chấm điểm phân loại khách hàng đối với khách hàng chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng và khách hàng chưa có quan hệ tín dụng.
A. Giống nhau
B. Không chấm được điểm KH chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng
C. KH chưa có quan hệ tín dụng điểm cao hơn KH chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng
D. KH chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng điểm cao hơn KH chưa có quan hệ tín dụng
-
Câu 22:
Trường hợp khách hàng có tồng hòa lợi ích - 100 triệu đồng, quy mô dư nợ của Chi nhánh là 2000-3000 tỷ đồng, điểm số tổng hòa lợi ích của khách hàng là bao nhiêu?
A. -10
B. -5
C. 0
D. 1
-
Câu 23:
Đáp án nào không phải là nguyên tắc trong chăm sóc khách hàng tổ chức?
A. Hiệu quả
B. Quan hệ
C. Thường xuyên
D. Ưu tiên
-
Câu 24:
Trong chính sách phục vụ giao dịch với khách hàng VIP
A. Có thể xem xét xử lý khi hồ sơ khách hàng thiếu nhiều chứng từ quan trọng
B. Có thể xem xét xử lý khi hồ sơ khách hàng thiếu hồ sơ do bên thứ ba cung cung cấp
C. Có thể xem xét xử lý khi hồ sơ khách hàng thiếu sót nhỏ, có thể bổ sung khắc phục
D. Có thể xem xét xử lý ngay cả khi khách hàng chưa cung cấp hồ sơ chứng từ theo quy định
-
Câu 25:
Yêu cầu đối với nhân viên phục vụ khách hàng VIP?
A. Có ngoại hình tốt
B. Có kinh nghiệm
C. Được đào tạo về kỹ năng bán hàng
D. Tất cả đáp án trên