480 Câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư
Bộ 480 câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư, quản lý thời gian thực hiện dự án, ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Anh dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Tính sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là:
A. 300.000 tờ
B. 330.000 tờ
C. 305.000 tờ
D. 290.000 tờ
-
Câu 2:
Chị Hà vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Chị dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là:
A. 145.000.000 đ
B. 150.000.000 đ
C. 155.000.000 đ
D. 160.000.000 đ
-
Câu 3:
Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
- Định phí: 250.000.000 đ
- Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
- Giá bán: 30.000 đ/ cuốnVậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là:
A. 15.000 cuốn
B. 22.000 cuốn
C. 25.000 cuốn
D. 30.000 cuốn
-
Câu 4:
Khoa Kế toán-Tài chính trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
- Định phí:250.000.000 đ
- Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
- Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Doanh thu hòa vốn lý thuyết của họat động này là:
A. 800.000.000 đ
B. 850.000.000 đ
C. 700.000.000 đ
D. 750.000.000 đ
-
Câu 5:
Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí: 250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
A. 30.000 cuốn
B. 20.000 cuốn
C. 15.000 cuốn
D. 35.000 cuốn
-
Câu 6:
Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp TP. HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí: 250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
A. 1.000.000.000 đ
B. 900.000.000 đ
C. 800.000.000 đ
D. 850.000.000 đ
-
Câu 7:
Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí : 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốnKhấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục:
A. 25.000 cuốn
B. 23.000 cuốn
C. 24.000 cuốn
D. 26.000 cuốn
-
Câu 8:
Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí : 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản:
A. 730.000.000 đ
B. 740.000.000 đ
C. 710.000.000 đ
D. 720.000.000 đ
-
Câu 9:
Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn
Giá bán: 300.000 đ/cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi
năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là:
A. 3.000 cuốn
B. 3.100 cuốn
C. 2.900 cuốn
D. 3.200 cuốn
-
Câu 10:
Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn
Giá bán: 300.000 đ/cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là:
A. 1000.000.000 đ
B. 900.000.000 đ
C. 850.000.000 đ
D. 920.000.000 đ
-
Câu 11:
Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:
Chi phí cố định: 250.000.000 đ
Chi phí biến đổi: 100.000 đ/ sản phẩm
Giá bán: 200.000 đ/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là:
A. 2400 cái
B. 2600 cái
C. 2500 cái
D. 2000 cái
-
Câu 12:
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau:
ĐVT: Triệu USD
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 0,7 2 2,2 3 2,4 4 2,6 5 2,8 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
A. 4 năm 7 tháng
B. 4 năm 9 tháng
C. 5 năm 1 tháng
D. 5 năm 6 tháng
-
Câu 13:
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40 2 50 3 40 4 20 5 10 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
A. 5 năm 4 tháng
B. 4 năm
C. 6 năm
D. 4 năm 3 tháng
-
Câu 14:
Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau:
ĐVT: Triệu USD
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40,21 2 40,21 3 40,21 4 40,21 5 40,21 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là:
A. 2 năm 6 tháng
B. 2 năm 10 tháng
C. 3 năm
D. 4 năm
-
Câu 15:
Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 80 2 80 3 80 4 80 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là:
A. 1 năm 6 tháng 2 ngày
B. 2 năm 4 tháng 18 ngày
C. 3 năm 4 tháng
D. 3 năm 6 tháng
-
Câu 16:
Xí nghiệp liên doanh Việt - Ý dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng (triệu USD) của dự án như sau:
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -70 30 30 30 Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là:
A. 4,6 triệu USD
B. 6,4 triệu USD
C. 5,6 triệu USD
D. 6,5 triệu USD
-
Câu 17:
Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố Đà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:
A. 60,8 triệu VNĐ
B. 88,8 triệu VNĐ
C. 70,8 triệu VNĐ
D. 8,88 triệu VNĐ
-
Câu 18:
Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. 15,78%
B. 14,00%
C. 14,82%
D. 12,87%
-
Câu 19:
Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là
A. 24%
B. 26%
C. 30%
D. 25%
-
Câu 20:
Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:
A. 25,26%
B. 20,26%
C. 23,67%
D. 24,34%
-
Câu 21:
Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 21,4%
B. 22,4%
C. 23,4%
D. 24,4 %
-
Câu 22:
Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 24,3%
B. 25,3%
C. 23,4%
D. 25,4%
-
Câu 23:
Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau:
Năm 0 1 Ngân lưu ròng -200 240 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 21%
B. 22%
C. 30%
D. 20%
-
Câu 24:
Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1 = 17,5% và r2 = 19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 18%
B. 20%
C. 17%
D. 16%
-
Câu 25:
Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1 = 19,5% và r2 = 24%. Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 17%
B. 20%
C. 25%
D. 19%
-
Câu 26:
Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau:
Năm 0 1 2 Ngân lưu ra 50 10 10 Ngân lưu vào 40 50 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
A. 20%
B. 23%
C. 24%
D. 26%
-
Câu 27:
Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm hoạt động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: i1 = 20% và i2 = 23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
A. 18%
B. 25%
C. 19%
D. 22%
-
Câu 28:
Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau:
ĐVT: Triệu USD
Chi phí đầu tư ban đầu 10.0 Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm 2 Thu nhập hàng năm 8 Giá trị thanh lý 3 Thời gian hoạt động (năm) 2 itt (lãi suất tính toán) = 10% Tỷ số B/C ( Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
A. 1,21
B. 2,11
C. 12,1
D. 11,2
-
Câu 29:
Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau:
ĐVT: Triệu đồng
Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào 300 300 300 Ngân lưu ra 400 100 100 100 Suất chiết khấu = 10% Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
A. 1,250
B. 1,150
C. 2,345
D. 0,987
-
Câu 30:
Số liệu của hai dự án như sau:
Dự án Hiện giá dòng vào Hiện giá dòng ra X 3 1 Y 16 10 Chọn phương án đúng dưới đây:
A. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6
B. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2
C. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6
D. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2