480 Câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư
Bộ 480 câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư, quản lý thời gian thực hiện dự án, ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5%. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:
A. 8,0%
B. 8,15%
C. 9,15%
D. 15%
-
Câu 2:
Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
-
Câu 3:
Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
A. Có quan hệ với nhau
B. Không có quan hệ với nhau
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
D. Tất cả các câu này đều sai
-
Câu 4:
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. \(Wacc = \frac{D}{V} * {r_D} + \frac{E}{V} * {r_E}\)
B. \(Wacc = (1 - t)\frac{D}{V} * {r_D} + \frac{E}{V} * {r_E}\)
C. \(Wacc = \frac{D}{V} * {r_D}\)
D. \(Wacc = \frac{E}{V} * {r_E}\)
-
Câu 5:
Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:
A. \(NPV \ge 0\)
B. NPV < 0
C. NPV = Lãi suất tính toán (itt)
D. NPV < Lãi suất tính toán (itt)
-
Câu 6:
Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm 1 2 Ngân lưu ròng -1000 1200 Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng:
A. 60,9
B. 70,9
C. 80,9
D. 90,9
-
Câu 7:
Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:
A. NPV lớn nhất
B. NPV nhỏ nhất
C. NPV trung bình
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
-
Câu 8:
Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:
Dự án Vốn đầu tư yêu cầu NPV X 13 4,2 Y 12 4,6 Z 10 3,5 K 13 4,0 Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:
A. X và Y
B. X và Z
C. K và Z
D. K và Y
-
Câu 9:
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:
A. NPV > 0
B. NPV < 0
C. NPV = 0
D. NPV = Lãi suất tính toán (itt)
-
Câu 10:
Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm 0 1 Ngân lưu ròng -100 122 Vậy IRR của dự án, bằng:
A. 20%
B. 22%
C. 25%
D. 26%
-
Câu 11:
Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
A. Không có IRR
B. Có một IRR
C. Có nhiều IRR
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 12:
Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm 0 1 2 Ngân lưu ròng -10 30 -20 Vậy IRR của dự án là:
A. 0%
B. 10%
C. 0% và 100%
D. 0% và 10%
-
Câu 13:
Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
A. Phụ thuộc vào vòng đời dự án
B. Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
C. Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
D. Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
-
Câu 14:
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
-
Câu 15:
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ từng loại dự án
-
Câu 16:
Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:
A. \(B/C \ge 1\)
B. B/C < 1
C. B/C = 0
D. B/C < 0
-
Câu 17:
Lợi ích và Chi phí của dự án như sau:
Năm 0 1 Dòng vào
Dòng ra
100
132
22
Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:
A. 1,0
B. 1,2
C. 1,3
D. 1.5
-
Câu 18:
Điểm hoà vốn của dự án, có:
A. Điểm hoà vốn lời lỗ
B. Điểm hoà vốn hiện kim
C. Điểm hoà vốn trả nợ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 19:
Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
-
Câu 20:
Khi công suất của dự án giảm, định phí/1 sản phẩm có xu hướng:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
-
Câu 21:
Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có liên quan trong trường hợp này
-
Câu 22:
Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:
A. Chi phí cố định
B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí hỗn hợp
D. Chi phí chìm
-
Câu 23:
Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.
A. 3 năm 4 tháng 15 ngày
B. 4 năm 3 tháng 15 ngày
C. 7 năm 4 tháng 20 ngày
D. 3 năm 3 tháng 20 ngày
-
Câu 24:
Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau:
- Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm.
- Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:
A. 20,48%
B. 18,48%
C. 17,94%
D. 22,93%
-
Câu 25:
Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:
A. 475 triệu đồng
B. 575 triệu đồng
C. 675 triệu đồng
D. 755 triệu đồng
-
Câu 26:
Số liệu của một dự án:
Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng.
Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng
Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi. Với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:
A. 345 triệu đồng
B. 456 triệu đồng
C. 546 triệu đồng
D. 426 triệu đồng
-
Câu 27:
Dự án X có số liệu như sau:
Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là:
A. 519 triệu đồng
B. 530 triệu đồng
C. 626 triệu đồng
D. 440 triệu đồng
-
Câu 28:
Dự án T có số liệu như sau:
Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là:
A. 382 triệu đồng
B. 482 triệu đồng
C. 266 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
-
Câu 29:
Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồngNăm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -400 200 200 200 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là:
A. 85,8 triệu đồng
B. 87,4triệu đồng
C. 97,4 triệu đồng
D. 79,4 triệu đồng
-
Câu 30:
Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồngNăm 0 1 2 3 4 Chi phí đầu tư ban đầu 800 Lãi sau thuế 100 100 100 100 Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là:
A. 46,5 triệu đồng
B. 65,4 triệu đồng
C. 26,0 triệu đồng
D. 56,5 triệu đồng