300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất
Chọn lọc hơn 300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về tính chất vật lý của đất, cơ học của đất, phân bố ứng suất trong đất, biến dạng lún của nền, sức chịu tải của đất nền, ổn định của mái đất... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt Gs = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,828
B. 0,635
C. 1,110
D. 1,206
-
Câu 2:
Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt Gs = 2,68. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 20,0 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
-
Câu 3:
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,828
B. 0,58
C. 1,110
D. 0,406
-
Câu 4:
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 20,30 kN/m3
-
Câu 5:
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định độ ẩm khi mẫu đất bão hòa nước Sr = 1,0.
A. 29,30%
B. 24,07%
C. 15,5%
D. 25,45%
-
Câu 6:
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng khi độ bão hòa Sr = 0,7.
A. 19,12 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
-
Câu 7:
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,62g/cm3
B. 1,68g/cm3
C. 1,61g/cm3
D. 1,51g/cm3
-
Câu 8:
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng bão hòa:
A. 2,0g/cm3
B. 2,91g/cm3
C. 1,81g/cm3
D. 1,75g/cm3
-
Câu 9:
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng tự nhiên tại độ ẩm 15%.
A. 1,55g/cm3
B. 1,85g/cm3
C. 1,95g/cm3
D. 1,75g/cm3
-
Câu 10:
Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt Gs = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:
A. 19,05 kN/m3
B. 19,55 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/ m3
-
Câu 11:
Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt Gs = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 10,05 kN/m3
B. 9,55 kN/m3
C. 9,05 kN/m3
D. 8,35 kN/m3
-
Câu 12:
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma \) = 17,5kN/m3 , tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau độ ẩm tự nhiên:
A. 29,30%
B. 39,67%
C. 15,5%
D. 25,45%
-
Câu 13:
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma \) = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 9,05 kN/m3
B. 8,24 kN/m3
C. 9,15 kN/m3
D. 9,35 kN/m3
-
Câu 14:
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma \) = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng bão hòa:
A. 19,05 kN/m3
B. 18,24 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/ m3
-
Câu 15:
Ứng suất \({\sigma _Z}\) do trọng lượng bản thân gây ra theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 16:
Ứng suất \({\sigma _Z}\) do tải trọng ngoài gây ra trên một trục theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 17:
Quan hệ giữa ứng suất tổng \(\sigma\), ứng suất có hiệu \(\sigma '\) và áp lực nước lỗ rỗng u trong nền đất tuân theo quan hệ nào:
A. \(u = \sigma ' + \sigma \)
B. \(\sigma = \sigma ' + u\)
C. \(\sigma ' = \sigma + u\)
D. \(u = \sigma ' - \sigma \)
-
Câu 18:
Hệ số áp lực ngang trong đất rời có thể được xác định theo công thức:
A. \({K_0} = 1 - \sin \varphi \)
B. \({K_0} = 0,19 + 0,23log{I_P}\)
C. \({K_0} = 1 + \sin \varphi \)
D. \({K_0} = 0,19 - 0,23log{I_P}\)
-
Câu 19:
Kệ số áp lực ngang trong đất dính có thể được xác định theo công thức:
A. \({K_0} = 1 - \sin \varphi\)
B. \({K_o} = 0,19{\rm{ }} - {\rm{ }}0,23log{I_P}\)
C. \({K_0} = 1 + \sin \varphi\)
D. \({K_o} = 0,19{\rm{ }} + {\rm{ }}0,23log{I_P}\)
-
Câu 20:
Khi tính ứng suất tổng \({\sigma _z}\) cho đất ở bên dưới mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riêng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô
-
Câu 21:
Khi tính ứng suất có hiệu \({\sigma '_z}\) cho đất ở bên trên mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riệng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô.
-
Câu 22:
Các giả thiết được sử dụng khi thiết lập bài toán Boussinesq:
A. Nền đất là bán không gian đàn hồi
B. Nền đồng nhất, đẳng hướng
C. Mặt đất phẳng và nằm ngang
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 23:
Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trên mặt đất ta dùng công thức nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Tezaghi
D. Plamant
-
Câu 24:
Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trong nền đất ta dùng công thức:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb
-
Câu 25:
Bài toán Plamant được xây dựng trên cơ sở bài toán nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb