300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất
Chọn lọc hơn 300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về tính chất vật lý của đất, cơ học của đất, phân bố ứng suất trong đất, biến dạng lún của nền, sức chịu tải của đất nền, ổn định của mái đất... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.
-
Câu 2:
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.
-
Câu 3:
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt nhỏ hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại không thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên
-
Câu 4:
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt bằng độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên
-
Câu 5:
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt lớn hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
B. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng
D. Cả ba ý trên
-
Câu 6:
Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường người ta sử dụng hệ số nào:
A. Hệ số cố kết OCR
B. Hệ số đầm chặt k
C. Hệ số nén lún a
D. Cả ba ý trên
-
Câu 7:
Độ ẩm tối ưu thay đổi như thế nào khi công đầm chặt tăng lên:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 8:
Để xác định dung trọng khô lớn nhất từ thí nghiệm Proctor người ta phải tiến hành thí nghiệm ít nhất với mấy độ ẩm khác nhau:
A. Một
B. Ba
C. Năm
D. Bẩy
-
Câu 9:
Khi hàm lượng hạt sét trong mẫu đất lớn dần thì:
A. Chỉ số dẻo của đất giảm
B. Chỉ số dẻo của đất tăng
C. Chỉ số dẻo của đất không đổi
D. Cả ba ý trên
-
Câu 10:
Đất có cấp phối tốt thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Bậc thang
B. Dốc đứng
C. Thoải
D. Cả B và C
-
Câu 11:
Đất có cấp phối xấu thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Thoải
B. Dốc đứng
C. Bậc thang
D. B và C
-
Câu 12:
Để xác định dung trọng khô lớn nhất trong phòng thí nghiệm người ta dùng thí nghiệm nào:
A. Thí nghiệm dao vòng
B. Thí nghiệm rót cát
C. Thí nghiệm Proctor
D. Cả ba ý trên
-
Câu 13:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 28%
B. 30,77%
C. 31,5%
D. 32%
-
Câu 14:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43 g/cm3
B. 1,35 g/cm3
C. 1,38 g/cm3
D. 1,40 g/cm3
-
Câu 15:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,88
B. 0,928
C. 0,91
D. 0,8
-
Câu 16:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ rỗng:
A. 38%
B. 50%
C. 46,5%
D. 48,13%
-
Câu 17:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,88
B. 0,85
C. 0,87
D. 0,90
-
Câu 18:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định tên đất:
A. Cát pha
B. Cát thô
C. Sét
D. Sét pha
-
Câu 19:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định trạng thái của đất:
A. Dẻo
B. Dẻo mềm
C. Nhão
D. Nửa cứng
-
Câu 20:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,554g/cm3
B. 1,574g/cm3
C. 1,614g/cm3
D. 1,584g/cm3
-
Câu 21:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,67
B. 0,56
C. 0,62
D. 0,71
-
Câu 22:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ rỗng:
A. 42,3%
B. 40,2%
C. 41,2%
D. 39,2%
-
Câu 23:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,58
B. 0,69
C. 0,59
D. 0,62
-
Câu 24:
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 35,3%
B. 32,2%
C. 31,1%
D. 31,6%
-
Câu 25:
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43g/cm3
B. 1,33g/cm3
C. 1,39g/cm3
D. 1,23g/cm3