700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật kinh tế, hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh cũng như việc duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại đối với doanh nghiệp Nhà nước (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) quy định thuế suất chung, thuế suất thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?
A. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 15%, cao nhất 50%.
B. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 10%, cao nhất 50%.
C. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 25%, cao nhất 50%.
D. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 20%, cao nhất 50%.
-
Câu 2:
Luật Cạnh tranh hiện hành cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện các hành vi nào sau đây?
A. Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
B. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Giá, số lượng, chất lượng, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, xuất xứ , người sản xuất, nơi sản xuất, người gia công, nơi gia công
C. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Cách thức sử dụng, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
-
Câu 3:
Thế nào là chế tài hành chính?
A. Là biện pháp cưỡng chế của cơ quan hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính.
B. Là biện pháp phạt những hành vi vi phạm pháp luật về hành chính.
C. Là biện pháp cưỡng chế đối với những hành vi vi phạm nhẹ.
D. Là biện pháp trừng phạt bắt buộc đối vứi cá nhân vi phạm pháp luật hành chính.
-
Câu 4:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ gì?
A. Không thực hiện các hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam, phải nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
B. Nộp thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác, không giao kết hợp đồng
C. Không thực hiện các hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam, không giao kết hợp đồng, phải nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ khác
D. Không thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
-
Câu 5:
Cơ quan nào thống nhất quản lý việc cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động tại VIệt Nam:
A. Bộ công thương
B. Bộ kế hoạch và đầu tư
C. Chính phủ
D. Bộ tài chính
-
Câu 6:
Trong các loại hình doanh nghiệp sau loại nào không được giảm vốn điều lệ?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Khác
-
Câu 7:
Thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức nào?
A. Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm
B. Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm hoặc thông qua đại lý, chi nhánh và văn phòng đại diện để phân phối sản phẩm
C. Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm hoặc thông qua đại lý, chi nhánh và văn phòng đại diện để phân phối sản phẩm hoặc bán hàng trực tiếp tại nơi sản xuất
D. Đặt văn phòng đại diện, chi nhánh
-
Câu 8:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền gì?
A. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, tuyển lao động, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo Giấy phép và hợp đồng
B. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa theo pháp luật và các hoạt động thương mại khác
C. Thuê trụ sở, phương tiện, mở tại khoản, ký kết hợp đồng, có con dấu, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác
D. Thuê trụ sở, phương tiện, tuyển dụng lao động, thực hiện các hoạt động thương mại theo Giấy phép, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các quyền khác theo pháp luật
-
Câu 9:
Thế nào là xét xử giám đốc thẩm?
A. Là việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị.
B. Là xét xử lại bản án ở cấp thứ 3.
C. Là xét xử lại các bản án đã có hiệu lực pháp luật.
D. Là xét xử lại các bản án có khiếu nại của một trong các bên.
-
Câu 10:
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên với điều kiện nào thì bắt buột phải có ban kiểm soát (BKS):
A. Số thành viên lớn hơn 5 người.
B. Số thành viên lớn hơn 10 người.
C. Số thành viên lớn hơn 15 người.
D. Số thành viên lớn hơn 15 người.
-
Câu 11:
Điều 2, pháp luật hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 qui định: hợp đồng kinh tế được kí kết giữa các bên sau đây:
A. Cá nhân và pháp nhân
B. Pháp nhân và pháp nhân
C. Pháp nhân và cá nhân có đăng kí kinh doanh
D. B, C đúng
-
Câu 12:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Luật Thương mại thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó
B. Áp dụng quy định của Luật Thương mại
C. Áp dụng quy định của tập quán thương mại
D. Trình cấp trên có thẩm quyền xin ý kiến xử lý cụ thể
-
Câu 13:
Chủ thể tư pháp quốc tế gồm:
A. Công dân, tổ chức của các nước khác nhau
B. Công dân, doanh nghiệp của các nước khác nhau
C. Công dân, công ty của nước khác nhau
D. Công dân, nhà nước của nước khác nhau
-
Câu 14:
Theo WTO, quy chế MFN được gọi là:
A. Quy chế không phân biệt đối xử giữa các nước
B. Quy chế ưu đãi giữa các nước
C. Quy chế tối huệ giữa các nước
D. Quy chế tối huệ quốc
-
Câu 15:
Về thanh toán hợp đồng, các bên thỏa thuận theo hình thức nào?
A. Thanh toán bằng chuyển tiền (ủy nhiệm chi) qua ngân hàng, qua kho bạc, thanh toán séc
B. Thanh toán bằng hàng hóa (Hàng đổi hàng), chuyển tiền (ủy nhiệm chi), dùng thương phiếu, thanh toán bằng séc, thanh toán bằng thư di động
C. Thanh toán bằng thư tín dụng và ủy nhiệm chi
D. Thanh toán bằng séc
-
Câu 16:
Quyết định của HĐQT được thông qua tại cuộc họp khi: (trong Cty TNHH 2 thành viên)
A. Số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
B. Số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số vốn điều lệ
C. Số phiếu đại diện ít nhất 48.75% tổng số vốn điều lệ
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 17:
Thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa có nghĩa vụ gì?
A. Đóng tiền ký quỹ tại sở giao dịch
B. Đóng tiền quỹ,nộp thuế,nộp phí
C. Đóng tiền thuế, nộp quỹ
D. Đóng tiền quỹ,nộp phí,lệ phí
-
Câu 18:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật
B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hành chính, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính
C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật
D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật doanh nghiệp giữa hai doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
-
Câu 19:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh được cạnh tranh như thế nào?
A. Được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh
B. Được cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước xem xét để bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh
C. Được tự do cạnh tranh. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh tùy từng trường hợp cụ thể
D. Được cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Việc bảo hộ quyền cạnh tranh
-
Câu 20:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận
B. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam và được nước ngoài công nhận
C. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài và được Việt Nam công nhận
D. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài và được pháp luật Việt Nam công nhận
-
Câu 21:
Cơ quan nào có quyết định cao nhất trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?
A. Hội đồng thành viên
B. Ban kiểm soát
C. Hội đồng quản trị
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 22:
Thẩm quyền toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong việc giải quyết tranh chấp lao động.
A. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm những tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động.
B. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động.
C. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tạp thể.
-
Câu 23:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, công nghệ được hiểu là gì?
A. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm
B. Là quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm theo quy định của pháp luật
C. Là bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm theo quy định của pháp luật
D. Là giải pháp, bí quyết kỹ thuật có kèm kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm theo quy định của pháp luật
-
Câu 24:
Theo WTO, có mấy hình thức đầu tư công cộng nước ngoài:
A. Ba hình thức: đa phương, khu vực, song phương
B. Ba hình thức: đa phương, liên khu vực, song phương
C. Ba hình thức: đa phương, khu vực, liên quốc gia
D. Ba hình thức: đa phương, liên khu vực, liên quốc gia
-
Câu 25:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác
B. Là hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận, gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
C. Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư và các hoạt động khác nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
D. Là hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận, gồm mua bán hàng hóa, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác trong lĩnh vực thương mại
-
Câu 26:
Luật thương mại quy định cấm hành vi nào của thương nhân trong việc bán hàng hóa cho người tiêu dùng?
A. Nâng giá, ép giá, lừa dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, bán hàng giả, hàng kém chất lượng, sai quy cách, phẩm chất đã đăng kí, quảng cáo dối trá, khuyến mại bất hợp pháp
B. Bán giá cao hơn quy định của nhà nước, ép giá, lừa dối, cân, đo, đong, đếm sai, bán hàng không đồng bộ, bán hàng kém phẩm giá, quảng cáo sai sự thật, khuyến mại bất hợp pháp
C. Nâng giá, ép giá, lừa dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, bán hàng không đồng bộ, hàng kém chất lượng, sai quy cách, phẩm chất đã đăng kí, quảng cáo sai sự thật
D. Bán giá cao hơn quy định của nhà nước, ép giá, lừa dối, cân, đo, đong, đếm sai, bán hàng không đồng bộ, bán hàng kém chất lượng, quảng cáo sai sự thật
-
Câu 27:
Những cá nhân, tổ chức nào có quyền khởi kiện vụ tranh chấp lao động trước toà án?
A. Người lao động. Tập thể lao động. Người sử dụng lao động.
B. Tập thể lao động. Người sử dụng lao động.
C. Người lao động, Người sử dụng lao động.
D. Người lao động. Tập thể lao động.
-
Câu 28:
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thẩm quyền không đăng ký cho lập doanh nghiệp, công dân có quyền kiện hay không? Kiện ở đâu?
A. Kiện tại cơ quan thuế cấp trên.
B. Kiện tại Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
C. Kiện tại. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Kiện tại Toà án hành chính.
-
Câu 29:
Việc giải quyết các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa các doanh nghiệp được tiến hành theo thủ tục nào?
A. Tố tụng hành chính.
B. Tố tụng thương mại.
C. Tố tụng kinh tế.
D. Tố tụng dân sự.
-
Câu 30:
Theo công ước Viên 1980, chào hàng cố định trong thương mại quốc tế là loại chào hàng được gửi cho một người:
A. Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thương theo quy định tại điều 50 của Luật thương mại Việt Nam
B. Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thương theo quy định tại điều 50 của Luật thương mại, người chào hàng cố định bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình Việt Nam
C. Hoặc một số người xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đôngf mua bán ngoại thương theo qui định tại điều 50 của Luật thương mại Việt Nam
D. Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm tất cả các điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương theo qui định tại điều 50 của luật thương mại Việt Nam