600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trường hợp nào tên 1 doanh nghiệp được coi là gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký:
A. Chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng kí bởi kí hiệu “&”
B. Khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng kí bởi từ “tân” ngay trước
C. Khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng kí bởi các từ “miền bắc”, “miền nam”
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 2:
Thời gian để doanh nghiệp thông báo thời gian mở cửa trụ sở chính với cơ quan đăng kí kinh doanh kể từ ngày được cấp nhận giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là:
A. 7 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 20 ngày
-
Câu 3:
Thời gian công bố nội dung đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp kể từngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là:
A. 15 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày
-
Câu 4:
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nào không cần phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp:
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 5:
Thời gian để doanh nghiệp đăng kí với cơ quan đăng kí kinh doanh kể từ ngày quyết định thay đổi nội dung đăng kí kinh doanh là:
A. 1 tuần
B. 10 ngày
C. 12 ngày
D. 15 ngày
-
Câu 6:
Thành viên của công ty TNHH là:
A. Là tổ chức
B. Số lượng thành viên không vượt quá 50
C. Là cá nhân
D. Cả ba đều đúng
-
Câu 7:
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, nếu Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên thì nhóm thành viên sở hữu ít nhất 25% vốn điều lệ có quyền:
A. Triệu tập họp hội đồng thành viên
B. Có thể yêu cầu cơ quan đăng kí kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên
C. Khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ pháp lý
D. Tất cả các quyền trên
-
Câu 8:
Trong các loại hình tổ chức lại công ty dưới đây, loại hình nào được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty:
A. Hợp nhất công ty
B. Chuyển đổi công ty
C. Chia công ty
D. Tách công ty
-
Câu 9:
Chuyển đổi công ty là biện pháp tổ chức lại công ty áp dụng cho:
A. Công ty TNHH
B. Công ty cổ phần
C. Tất cả các loại hìnhcông ty
D. Cả A vàC
-
Câu 10:
Việc hợp nhất doanh nghiệp sẽ bị cấm trong trường hợp mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên thị trường (trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác) là:
A. Trên 40%
B. Trên 60%
C. Trên 50%
D. Trên 70%
-
Câu 11:
Trong các loại cổ đông sau đây, cổ đông nào không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác:
A. Cổ đông phổ thông
B. Cổ đông ưu đãi hoàn lại
C. Cổ đông ưu đãi biểu quyết
D. Cổ đông ưu đãi cổ tức
-
Câu 12:
Loại hình công ty nào bắt buộc không được giảm vốn điều lệ:
A. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH một thành viên
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cuộc họp hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu vốn điều lệ:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 75%
-
Câu 14:
Khi thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết,nếu được sự đồng nhất trí cuả các thành viên còn lại thì công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng kí kinh doanh trong thời hạn:
A. 7 ngày làm việc
B. 10 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc
D. 30 ngày làmviệc
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số vốn góp cuả các thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không nhất thiết phải bằng nhau
B. Phần vốn góp cuả công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên chỉ được chuyển nhượng theo quy định cuả pháp luật
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phát hành cổ phần
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn không có tư cách pháp nhân
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công ty hợp danh có trách nhiệm vô hạn
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được quyền chuyển đổi thành bất kì công ty nào khác
C. Tổng giám đốc cuả công ty cổ phần có thể đồng thời làm giám đốc cuả công ty khác
D. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân
-
Câu 17:
Có mấy hình thức tổ chức lại công ty?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 18:
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, khi hội đồng thành viên quyết định tăng vốn điều lệ, thành viên phản đối quyết định tăng vốn…
A. Sẽ bị đuổi ra khỏi hội đồng thành viên
B. Có thể không góp thêm vốn
C. Bị buộc phải góp thêm vốn
D. Sẽ bị buộc phải rời khỏi công ty
-
Câu 19:
Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể có hoặc không có giám đốc?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 20:
Về thành viên,công ty hợp danh bắt buộc phải có:
A. Thành viên góp vốn
B. Thành viên hợp danh
C. Cả thành viên góp vốn và thành viên hợp danh
D. Tuỳ theo quy định cuả công ty
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây về cổ phiếu ưu đãi là đúng?
A. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không được quyền biểu quyết
B. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại không được chia cổ tức
C. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được chia cổ tức
D. Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn không được chuyển nhượng
-
Câu 22:
Một công ty được xem là đối nhân (trọng nhân) hay đối vốn (trọng vốn) là do ai quyết định:
A. Các nhà làm luật
B. Chủ công ty
C. Nhân viên công ty
D. Các nhà nghiên cứu
-
Câu 23:
Một công ty được xem là đối nhân (trọng nhân) hay đối vốn (trọng vốn) là do ai quyết định:
A. Các nhà làm luật
B. Chủ công ty
C. Nhân viên công ty
D. Các nhà nghiên cứu
-
Câu 24:
Khi công ty kinh doanh mà không có đủ điều kiện kinh doanh mà ngành nghề đó yêu cầu thì ai là người chiụ trách nhiệm trước pháp luật về việc kinh doanh đó:
A. Người thành lập công ty
B. Người đại diện theo pháp luật cuả công ty
C. Cả hai cùng liên đới chiụ trách nhiệm
D. Tuỳ theo điều lệ cuả công ty quy định
-
Câu 25:
Công ty cổ phần phải có:
A. Tối thiểu 2 cổ đông trở lên
B. Tối thiểu 3 cổ đông trở lên
C. Tố thiểu 7 cổ đông trở lên
D. Tối thiểu 11 cổ đông trởlên
-
Câu 26:
Số thành viên trong hội đồng quản trị là:
A. Từ 2 đến 11 thành viên
B. Từ 3 đến 11 thành viên
C. Từ 2 đến 50 thành viên
D. Không giới hạn
-
Câu 27:
Chia công ty , tách công ty , chuyển đổi công ty được áp dụng cho loại hình công ty nào?
A. Công TNHH và công ty hợp danh
B. Công ty TNHH và công ty cổphần
C. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
D. Công ty TNHH, công ty cổphần và công ty hợp danh
-
Câu 28:
Khi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tặng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác thì họ sẽ:
A. Đương nhiên trở thành thành viên cuả công ty
B. Không thể trở thành thành viên côngty
C. Đương nhiên trở thành thành viên cuả công ty nếu có cùng huyết thống đến thế hệ thứ 3 với thành viên đó,nếu không cùng huyết thống thì phải được hội đồng thành viên chấp thuận
D. Chỉ trở thành thành viên công ty sau 3 năm kể từ ngày được tặng
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
B. Thành viên cuả công ty hợp danh có trách nhiệm vô hạn
C. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần
D. Công ty TNHH 1 thành viên không cần có kiểm soát viên
-
Câu 30:
Thành viên góp vốn cuả công ty hợp danh:
A. Không được chuyển nhượng vốn góp cuả mình tại công ty cho người khác
B. Không được chia lợi nhuận
C. Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng kí cuả công ty
D. Không được tham gia quản lý công ty