600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Đặc điểm về mặt kinh tế trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài:
A. Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản, giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án
B. Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản, giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án, trọng tài xét xử kín, nên giữ được uy tín trên thương trường
C. Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản, giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án, trọng tài xét xử kín, nên các bên đương sự giữ được uy tín trên thương trường
D. Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản, giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án, trọng tài xét xử kín, nên các bên đương sự giữ được uy tín trên thương trường. Trọng tài là tổ chức phi chính phủ, không chịu sự tác động của các yếu tố chính trị
-
Câu 2:
Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày:
A. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Nộp đơn đăng ký kinh doanh
C. Sau 10 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
D. Sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký kinh doanh
-
Câu 3:
Theo quyết định của Hội Đồng thành viên trong Cty TNHH 2 thành viên trở lên thì công ty có thể tăng vốn điều lệbằng các hình thức nào sau đây:
A. Tăng vốn góp của thành viên,tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
B. Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty
C. Cả A và B đều đúng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 4:
Trong công ty hợp danh, tư cách thành viên hợp danh bị chấm dứt khi:
A. Chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết
B. Bị tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự
C. Bị khai trừ khỏi công ty
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 5:
Tính đến tháng 3/2008, TP.HCM có bao nhiêu công ty hợp danh?
A. 10
B. 7
C. 9
D. 11
-
Câu 6:
Trong các loại cổ đông sau đây, cổ đông nào không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác:
A. Cổ đông phổ thông
B. Cổ đông ưu đãi hoàn lại
C. Cổ đông ưu đãi biểu quyết
D. Cổ đông ưu đãi cổ tức
-
Câu 7:
:Theo quy định thì tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi:
A. Xã, phường
B. Quận, huyện
C. Tỉnh, thành phố
D. Toàn quốc
-
Câu 8:
Số thành viên trong hội đồng quản trị là:
A. Từ 2 đến 11 thành viên
B. Từ 3 đến 11 thành viên
C. Từ 2 đến 50 thành viên
D. Không giới hạn
-
Câu 9:
Loại cổ đông nào không được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác:
A. Cổ đông thông thường
B. Cổ đông sở hữu
-
Câu 10:
Loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân:
A. Công ty hợp danh
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty cổ phần
D. Công ty TNHH 1 thành viên
-
Câu 11:
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng cách:
A. Tăng vốn góp của các thành viên
B. Kết nạp thêm thành viên mới theo qui định của pháp luật và điều lệ công ty
C. Câu a và b đều đúng
D. Công ty hợp danh không được quyền tăng vốn điều lệ
-
Câu 12:
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán?
A. 30%
B. 50%
C. 40%
D. 20%
-
Câu 13:
Công ty giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
-
Câu 14:
Cổ phần nào trong công ty cổ phần không được chuyển nhượng trong trường hợp thông thường:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Cổ phần ưu đãi cổ tức
-
Câu 15:
Lọai hình doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn về số vốn:
A. Cty TNHH
B. DNTN
C. Nhóm Cty
D. Cty hợp danh
-
Câu 16:
Sau khi bán doanh nghiệp, trách nhiệm của chủ DNTN cũ như thế nào?
A. Chuyển hết trách nhiệm sang người chủ mới
B. Vẫn có trách nhiệm lien đới
C. Chịu trách nhiệm với những khoản nợ và nghĩa vụ khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện trừ trường hợp có thủa thuận khác
D. Tất cả các ý trên đều sai
-
Câu 17:
Thành viên ban kiểm soát của công ty cổ phần:
A. Phải là cổ đông của công ty cổ phần
B. Không nhất thiết phải là cổ đông của công ty cổ phần
C. Phải có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời với thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc
D. Cả B và C đềuđúng
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây về việc mua lại cổ phần là sai?
A. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về công ty mua lại cổ phần của mình
B. Công ty mua lại cổ phần của cổ đông với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
C. Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả thành viên hđqt phải hoàn trả cho công ty số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả thành viên hđqt phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả được
D. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
-
Câu 19:
Trường hợp Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục thanh lý đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, thì việc phân chia giá trị tài sản của doanh ngiệp, hợp tác xã theo thứ tự sau đây:
A. Phí phá sản; trả nợ cho người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; trả các khoản nợ không có bảo đảm
B. Phí phá sản; trả nợ thuế cho nhà nước; trả cho người lao động và các khoản nợ không có bảo đảm
C. Phí phá sản; trả nợ thuế cho nhà nước; trả cho người lao động và các khoản nợ không có bảo đảm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 20:
Tìm phát biểu sai:
A. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
B. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoảng nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
C. Công ty hợp danh không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
D. Thành viên góp vốn có quyền nhân danh công ty thực hiện kinh doanhcùng ngành
-
Câu 21:
Câu nào là câu đúng trong các câu sau:
A. Công ty TNHH(1 hoặc 2 thành viên trở lên )có thể chuyển đổi sang công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi sang công ty TNHH (1 hoặc 2 thành viên trở lên )
C. Công ty cổ phần có thể chuyển sang công ty TNHH (1 hoặc 2 thành viên trở lên)
D. Cả a và c
-
Câu 22:
Cuộc họp đại hội đồng CĐ triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ đông có quyền biểu quyết?
A. 45%
B. 50%
C. 51%
D. 75%
-
Câu 23:
Sau 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, người nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập có được công nhận là cổ đông sáng lập hay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 24:
Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể có hoặc không có giám đốc?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 25:
Loại hình nào không bắt buộc phải có giám đốc:
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 26:
Số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên không vượt quá:
A. 20
B. 30
C. 50
D. không giới hạn
-
Câu 27:
Ai là người đại diện theo pháp luật của DNTN?
A. Giám đốc DNTN
B. Chính DNTN
C. Chủ sở hữu DNTN
D. Tất cả ý trên
-
Câu 28:
Khi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên đã đủ 50 thành viên nhưng có một thành viên mới thì công ty đó sẽ chuyển sang?
A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần
C. Nhóm công ty
D. Khác
-
Câu 29:
Theo WTO về đầu tư nước ngoài, thế nào là đầu tư công cộng nước ngoài?
A. Là các quốc gia hoặc các tổ chức liên chính phủ cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại cho một nước đang phát triển với điều kiện tài chính dễ dàng để nước đó phát triển kinh tế và cải thiện mức sống của dân
B. Là việc cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại của các nước cho một quốc gia để quốc gia đó phát triển kinh tế và cải thiện đời sống cho dân
C. Là đầu tư của nước ngoài vào một quốc gia để phát triển các lĩnh vực công cộng
D. Là đầu tư của nước ngoài và các tổ chức liên chính phủ vào một quốc gia để giúp đỡ quốc gia đó phát triển kinh tế
-
Câu 30:
CTy TNHH 2 thành viên có thểcó bao nhiêu thành viên:
A. 2 - 30 thành viên
B. 2-40 thành viên
C. 2- 45 thành viên
D. 2-50 thành viên