450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nước nào sau đây được xem là các nước công nghiệp mới (NICs)
A. Hàn Quốc.
B. Brazil.
C. Mexico.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 2:
Nước nào sau đây không thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình?
A. Brazil
B. Thái Lan
C. Pakistan
D. Tất cả các nước trên
-
Câu 3:
Nước nào sau đây thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp?
A. Brazil
B. Thái Lan
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Trung Quốc
-
Câu 4:
Một trong những thành phần của chỉ số phát triển con người (HDI) là:
A. Phần trăm dân số tốt nghiệp cấp 3.
B. Lượng tiêu dùng protein hàng ngày.
C. Tiểu thọ kì vọng lúc sinh.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 5:
Loại đo lường nào sử dụng một rổ giá quốc tế của hàng hóa dịch vụ được sản xuất?
A. Các mức thu nhập theo ngang bằng sức mua.
B. GNP khử nhân tố lạm phát
C. Tỷ giá hối đoái tính bằng đồng USD
D. Tất cả các yếu tố trên.
-
Câu 6:
Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?
A. 20 triệu người
B. 200 triệu người
C. 500 triệu người
D. 2 tỷ người.
-
Câu 7:
Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế cơ bản?
A. 20 triệu người
B. 200 triệu người
C. 500 triệu người
D. 2 tỷ người
-
Câu 8:
Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng (malnourished) dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?
A. 20 triệu người
B. 200 triệu người
C. 500 triệu người
D. 1 tỷ người
-
Câu 9:
Giả định về mô hình hai khu vực của Lewis bao gồm:
A. Dư thừa lao động ở nông thôn
B. Toàn dụng nhân công trong khu vực thành thị hiện đại
C. Mức lương thực tế khu vực thành thị không đổi
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 10:
Mô hình mẫu sai (false paradigm model) cho rằng nguyên nhân của sự kém phát triển ở các quốc gia thế giới thứ 3 là:
A. Sự quan tâm trợ giá không phù hợp.
B. Sự cố vấn không phù hợp từ các chuyên gia kinh tế đến từ các quốc gia phát triển.
C. Mức tiết kiệm và đầu tư thấp.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 11:
Điều nào sau đây là phê phán của lý thuyết tân cổ điển cải cách (neoclassical counter-revolution)
A. Các thị trường không cạnh tranh ở các nước LDCs
B. Sự can thiệp quá nhiều của chính phủ các nước LDCs
C. Các nước phát triển kém không phải vì các nước giàu hoặc các định chế quốc tế kiểm soát họ
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 12:
Mô hình nào sau đây theo lý thuyết quan hệ phụ thuộc quốc tế (international dependence) không nhấn mạnh đến sự cần thiết phải cải cách căn bản về kinh tế, chính trị và thể chế trên bình diện quốc gia và quốc tế, nhất là sự bất bình đẳng trong quyền lực thế giới?
A. Mô hình mẫu sai (false paradigm model)
B. Mô hình tân cổ điển cải cách (neoclassical counter-revolution)
C. Mô hình phát triển đối ngẫu (dualistic development model)
D. Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa (neocolonial dependence model)
-
Câu 13:
Mô hình tân cổ điển cải cách ủng hộ:
A. Khuyến khích thương mại tự do.
B. Tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh.
C. Loại trừ các quy định phức tạp.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 14:
Các hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho nhu cầu sống tối thiểu được xem là
A. Nhu cầu cơ bản.
B. Nghèo tuyết đối.
C. Chuẩn nghèo quốc tế.
D. Ý nghĩa của sự phát triển.
-
Câu 15:
Các giả định ngầm từ đó suy ra các lý thuyết được hiểu là:
A. Thế giới quan (paradigm).
B. Các sai lệch.
C. Các sự thật được cách điệu.
D. Kinh tế học chuẩn tắc.
-
Câu 16:
Điều nào dưới đây bị chỉ trích nhiều nhất đối với sự kém phát triển ở mô hình tân cổ điển cải cách?
A. Các chính sách sai lầm của chính phủ
B. Sự cứng nhắc tương đối trong văn hóa truyền thống
C. Hệ lụy của chế độ thực dân
D. Tất cả các đều trên bằng nhau
-
Câu 17:
Điểm đặc trưng nào mà các học giả về mô hình cấu trúc kinh tế gợi ý cho hầu hết các quốc gia trong quá trình phát triển?
A. Dịch chuyển nông nghiệp dần sang công nghiệp và dịch vụ
B. Dịch chuyển sang tiêu dùng phi lương thực và đầu tư
C. Tăng dần tỷ trọng ngoại thương trong GNP
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 18:
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh (endogenous growth models), ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vào
A. Vốn nhân lực (human capital).
B. Các ngoại tác (externalities).
C. Gia tăng lợi nhuận theo quy mô (returns to scale).
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 19:
Một trường hợp mà chính phủ can thiệp (intervention) vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra được xem là:
A. Tân cổ điển.
B. Xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế tập trung (central planning).
C. Sai lầm của chính phủ (government failure).
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 20:
Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar là:
A. Tỉ lệ gia tăng vốn trên sản lượng đầu ra (ICOR) được cho bởi k=K/Y.
B. Sự tăng trưởng chủ yếu bắt nguồn từ sự tích lũy vốn.
C. Sự tăng trưởng có thể được duy trì khi năng suất khu vực nông nghiệp tăng lên.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 21:
Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển.
A. Độ rủi ro trong đầu tư.
B. Vốn vay của nước ngoài.
C. Chính sách của nhà nước.
D. Quy mô GDP.
-
Câu 22:
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
A. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu tư.
B. Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước ngoài.
C. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 23:
Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
A. Bảo vệ môi trường sinh thái.
B. Không làm tăng nợ nước ngoài.
C. Tăng cường khả năng quản lý và công nghệ.
D. Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về vốn.
-
Câu 24:
Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vì:
A. Chính phủ khuyến khích.
B. Các lĩnh vực này có khả năng phát triển nhanh.
C. Hiệu quả đầu tư cao.
D. Nhu cầu đầu tư lớn.
-
Câu 25:
Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
A. Ngăn cản sự phát triển quan hệ ngược xuôi trong nền kinh tế.
B. Làm tăng nợ nước ngoài.
C. Lấn át các doanh nghiệp trong nước.
D. Làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.