450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nhân tố nào duới đây là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia
A. Phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
B. Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư trong nước
C. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
D. Cả A và B
-
Câu 2:
Khi đường đồng sản lượng có dạng hình chữ L hàm sản xuất là
A. Tân cổ điển
B. Hệ số cố định
C. Tổng quát
D. Mac
-
Câu 3:
Sự khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu là
A. Chính phủ không thu được tiền bằng cách cấp hạn ngạch
B. Cách thức xác định lượng bằng nhập khẩu
-
Câu 4:
Chiến lược thay thế bằng nhập khẩu thường dẫn tới mặt hạn chế nào sau đây:
A. Tạo ra những ngành có chi phí sản xuất cao và không có khả năng cạnh tranh
B. Làm tăng số thiếu hụt ngoại tệ
C. Hạn chế sự tạo thành cơ cấu công nghệip đa dạng trong nước
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 5:
Để xếp loại các nứoc nghèo, ngân hàng thế giới đưa vào các tiêu thức sau đây, ngoại trừ
A. Tài sản được sản xuất ra như máy móc, các nhà máy, đường xá, cá cơ sở hạ tầng khác
B. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người
C. Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất đai, khoáng sản và môi trường
D. Sức mạnh con nguời như mức dinh dưỡng và trình độ giáo dục
-
Câu 6:
Những mục nào dưới đây sẽ không tính vào mục chi tiêu dùng của chính phủ
A. Chi tiêu của chính phủ để mua vũ khí quân sự
B. Chi tiêu của chính phủ cho công trình thuỷ lợi
C. Chi lương cho giáo viên
D. Không có nhu cầu nào kể trên
-
Câu 7:
Với điều kiện cách thức khác không thay đổi, mức bảo hộ với ngành giầy da sẽ càng cao
A. Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giá nhân công thấp
B. Nếu giá trị tăng của ngành giầy cao
C. Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giầy càng cao
D. Nếu xảy ra tất cả các điều kiện kể trên
-
Câu 8:
Với sự tăng trưởng mở rộng (enlargement) ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ
A. Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần.
B. Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần.
C. Duy trì không đổi.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 9:
Chỉ số phúc lợi Ahluwalia-Chenery
A. Là một cách khác để đo lường sự thay đổi nghèo tuyệt đối.
B. Cho thấy những tác động đánh giá thay đổi trong thu nhập bình quân đầu người như là sự đo lường sự phát triển.
C. Là một cách khác để đo lường sự thay đổi bất bình đẳng. is an alternative way to measure changes in inequality.
D. Tất cả những điều trên.
-
Câu 10:
Một đặc điểm của người nghèo là họ
A. Sống chủ yếu ở khu vực nông thôn.
B. Sống trong các gia đình đông con.
C. Có mức giáo dục thấp.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 11:
Khoảng bao nhiêu phần trăm (%) những người nghèo nhất thế giới là phụ nữ?
A. 30
B. 50
C. 70
D. 90
-
Câu 12:
Những nhóm nào sau đây gần như được xem là nghèo?
A. minorities
B. indigenous people
C. Phụ nữ
D. Nam độ tuổi 20-40.
-
Câu 13:
Điều gì được rút ra từ bảng số liệu trên về tỷ trọng thu nhập?
A. Nghèo tuyệt đối phổ biến hơn ở Bangladesh
B. Quy mô phân phối thu nhập là bất bình đẳng hơn ở Indonesia
C. Bangladesh has adopted a strategy of redistribution with growth
D. Tăng trưởng ở Bangladesh được tính toán dựa trên trọng số nghèo (poverty weights) hơn là các trọng số thu nhập (income weights)
-
Câu 14:
Các quốc gia đang phát triển theo đuổi (adopted) công nghệ thâm dụng vốn (capital-intensive technologies) có xu hướng
A. Hệ số GINI cao tương đối.
B. Hệ số GINI thấp tương đối.
C. Hệ số GINI bằng 16.
D. Hệ số GINI bằng 0.
-
Câu 15:
Giả sử hệ số GINI của Ai Cập là 0,403 và hệ số GINI của Úc là 0,404. Điều này có thể kết luận rằng cả Ai Cập và Úc đều có:
A. Số hộ nghèo tuyệt đối bằng nhau.
B. Phần trăm số hộ tuyệt đối bằng nhau.
C. Có cùng chỉ số HDI.
D. Tất cả điều sai.
-
Câu 16:
Đường cung lao động cho khu vực công nghiệp trong mô hình Lewis sẽ nằm ngang nếu có sự dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp. Tình trạng này sẽ tiếp tục kéo dài đến khi
A. Năng suất biên của lao động là nhỏ hơn năng suất lao động trung bình trong khu vực nông nghiệp.
B. Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp là nhỏ hơn năng suất biên của lao động trong khu vực công nghiệp.
C. Lợi thế theo lao động giảm dần trong khu vực nông nghiệp.
D. Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp bằng 0.
-
Câu 17:
Tiến bộ kỹ thuật trung dung (Neutral Technical Progress) diễn ra khi:
A. Sự gia tăng mức sản lượng đầu ra bằng với với mức tăng các yếu tố đầu vào.
B. Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng vốn nhiều hơn (capital-intensive).
C. Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng lao động nhiều hơn (labor-intensive).
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 18:
Một trong những đặc điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế Kuznets là
A. Sự biến đổi nhanh các vấn đề chính trị – xã hội.
B. Giới hạn khoảng cách phát triển đối với 1/3 dân số thế giới.
C. Năng suất tăng nhanh.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 19:
Một trong những đặc điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế Kuznets là
A. Biến đổi các đặc điểm nhân khẩu.
B. Ảnh hưởng (spread) đến toàn bộ dân số trên thế giới.
C. Nhập và xuất khẩu các nguyên vật liệu thô.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 20:
Điểm khởi đầu công nghiệp hóa của các nước phát triển so với các nước đang phát triển ngày hôm nay là:
A. Tốc độ gia tăng dân số cao hơn.
B. Sở hữu công nghệ hiện đại hơn.
C. Có nhiều cơ hội nhận được sự hỗ trợ phát triển hơn.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 21:
Điểm khởi đầu công nghiệp hóa của các nước phát triển so với các nước đang phát triển ngày hôm nay là:
A. Ở cả hai trường hợp, người dân đều trong tình trạng nghèo tuyệt đối.
B. Ở cả hai trường hợp, trình độ tay nghề chuyên môn tăng dần.
C. Ở cả hai trường hợp, quá trình đô thị hóa tăng dần.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 22:
Kinh tế phát triển là môn học nghiên cứu về:
A. Sự cải thiện tình trạng nghèo tuyệt đối.
B. Sự cải cách thể chế.
C. Phân phối các nguồn lực trong các quốc gia đang phát triển.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 23:
Kinh tế phát triển bao hàm một phạm vi rộng lớn hơn kinh tế học truyền thống bởi:
A. Giá trị và thái độ chỉ đóng một vai trò nhỏ trong các giai đoạn phát triển.
B. Con người trong các xã hội đang phát triển ít tối đa hóa hữu dụng.
C. Sự cải cách thể chế xã hội là cần thiết cho sự phát triển.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 24:
Theo Todaro, các định nghĩa chuẩn về sự phát triển sẽ bao gồm:
A. Loại bỏ sự nghèo tuyệt đối.
B. Cải thiện chất lượng cuộc sống.
C. Hoàn thiện tiềm năng của cá nhân.
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 25:
Điều nào dưới đây không phải là một mục tiêu quan trọng của sự phát triển?
A. Gia tăng thu nhập bình quân đầu người.
B. Mở rộng các sự lựa chọn sẳn có.
C. Nâng cao sự tự tôn cá nhân và quốc gia (self-esteem).
D. Tất cả các câu trên