450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Vốn sản xuất quốc gia là gì?
A. Là tổng số vốn vật chất đã tích lũy được qua thời gian
B. Tổng số vốn vật chất đã tích lũy được qua thời gian được gọi là tài sản quốc gia
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 2:
Tài sản quốc gia được phân thành bao nhiêu loại?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 3:
Tài sản quốc gia được phân thành bao gồm?
A. Tài sản quốc gia sản xuất và phi sản xuất
B. Công xưởng, nhà máy
C. Cơ sở hạ tầng
D. Các căn cứ quân sự và phương tiện quốc phòng
-
Câu 4:
Tài sản quốc giả phi sản xuất có thể là?
A. Tồn kho của tất cả các loại hàng hóa
B. Công xưởng, nhà máy
C. Cơ sở hạ tầng
D. Các căn cứ quân sự và phương tiện quốc phòng
-
Câu 5:
Tài sản quốc giả sản xuất có thể là?
A. Tồn kho của tất cả các loại hàng hóa
B. Công xưởng, nhà máy
C. Cơ sở hạ tầng
D. Các câu kia đều đúng
-
Câu 6:
Trong điều kiện nền kinh tế mở, vốn đầu tư quốc gia (I) bao gồm?
A. Vốn đầu tư trong nước (ID) và vốn đầu tư nước ngoài (IF)
B. Vốn cố định và vốn lưu động trong nước và ngoài nước
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 7:
Trong điều kiện nền kinh tế mở, vốn đầu tư quốc gia (I) phân thành bao nhiêu loại?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 8:
Hình thức thu hút vốn đầu tư nước ngoài có thể là?
A. Đầu tư trực tiếp FDI (Foreign Direct Investment) và đầu tư gián tiếp FII (Foreign Indirect Investment)
B. Vốn ODA (Official Development Assisstance)
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 9:
Có bao nhiêu hình thức thu hút vốn đầu tư nước ngoài phổ biến hiện nay?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 10:
Trong các công thức dưới đây công thức nào thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP quốc gia?
A. \({g_Y} = \frac{s}{{ICOR}}\)
B. \({g_{YD}} = \frac{{{s_D}}}{{ICOR}}\)
C. \({g_{YF}} = \frac{{{s_F}}}{{ICOR}}\)
D. Cả 3 câu kia đều đúng
-
Câu 11:
Trong các công thức dưới đây công thức nào thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP quốc gia do đầu tư nước ngoài đem lại?
A. \({g_Y} = \frac{s}{{ICOR}}\)
B. \({g_{YD}} = \frac{{{s_D}}}{{ICOR}}\)
C. \({g_{YF}} = \frac{{{s_F}}}{{ICOR}}\)
D. Cả 3 câu kia đều đúng
-
Câu 12:
Trong các công thức dưới đây công thức nào thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP quốc gia do đầu tư trong nước đem lại?
A. \({g_Y} = \frac{s}{{ICOR}}\)
B. \({g_{YD}} = \frac{{{s_D}}}{{ICOR}}\)
C. \({g_{YF}} = \frac{{{s_F}}}{{ICOR}}\)
D. Cả 3 câu kia đều đúng
-
Câu 13:
Nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có bao nhiêu đặc điểm chủ yếu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 14:
Nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) được phân loại gồm có?
A. Tài nguyên không tái sinh: Đất đai, khoáng sản, dầu khí.
B. Tài nguyên có khả năng tái sinh thông qua tác động của con người: Rừng và các loại động thực vật trên cạn hay dưới nước.
C. Tài nguyên có khả năng tái sinh vô hạn trong tự nhiên: Năng lượng mặt trời, nước biển, thủy triều, sức gió, không khí,...
D. Có ba đáp án đúng.
-
Câu 15:
Nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có thể phân thành bao nhiêu loại?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 16:
Trong các tài nguyên thiên nhiên dưới đây, tài nguyên nào không thể tái sinh?
A. Không khí
B. Nước
C. Tê giác
D. Dầu mỏ
-
Câu 17:
Trong các tài nguyên thiên nhiên dưới đây, tài nguyên nào là có thể tái sinh vô hạn trong tự nhiên?
A. Không khí
B. Rừng
C. Tê giác
D. Đất đai
-
Câu 18:
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có những vai trò nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. TNTN là yếu tố tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành kinh tế.
B. TNTN là yếu tố quan trọng cho quá trình tích lũy vốn.
C. TNTN là yếu tố quan trọng cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế.
D. Có ba đáp án đúng.
-
Câu 19:
Thước đo đánh giá lợi ích đem lại từ khai thác tài nguyên thiên nhiên bao gồm?
A. Giá trị còn lại – RV (Return Values)
B. Giá trị thặng dư xã hội – SSV (Social Surplus Values)
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 20:
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có bao nhiêu vai trò tiêu biểu đối với sự phát triển kinh tế quốc gia?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 21:
Thế nào là bản chất của công nghệ?
A. Công nghệ được hiểu là tập hợp giữa phần phương tiện và phần kiến thức hiểu biết để thực hiện các hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất hay dịch vụ trong xã hội
B. Bản chất của công nghệ được coi là sự kết hợp giữa phương tiện (phần cứng) và phần kiến thức hiểu biết (phần mềm) để tạo ra sản phẩm vật chất hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 22:
Phần mềm của công nghệ chính là những năng lực hiểu biết, hay khả năng nắm bắt về quá trình sản xuất bao gồm:
A. Con người lao động với kỹ năng, kỹ xảo, tay nghề, kinh nghiệm làm việc,…
B. Kiến thức về thông tin bao gồm: bí quyết, quy trình, phương pháp, kiểu dáng, biểu tượng, dữ liệu,…
C. Kiến thức về tổ chức như bố trí , sắp xếp, điều phối, quản lý thực hiện,…
D. Cả ba đáp án kia đều đúng
-
Câu 23:
Phần cứng của công nghệ bao gồm?
A. Con người lao động với kỹ năng, kỹ xảo, tay nghề, kinh nghiệm làm việc,…
B. Kiến thức về thông tin bao gồm: bí quyết, quy trình, phương pháp, kiểu dáng, biểu tượng, dữ liệu,…
C. Kiến thức về tổ chức như bố trí, sắp xếp, điều phối, quản lý thực hiện,…
D. Điều kiện về vật chất như: nhà xưởng, máy móc trang thiết bị, vật liệu,…
-
Câu 24:
Vai trò của công nghệ với phát triển kinh tế bao gồm:
A. Công nghệ ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng kinh tế và làm thay đổi phương pháp sản xuất của nền kinh tế
B. Công nghệ làm đa dạng và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho các nước đang phát triển tham gia hòa nhập vào thị trường thế giới
C. Công nghệ làm cho tài nguyên thiên nhiên được khai thác một cách hiệu quả hơn ở các nước đang phát triển
D. Cả ba đáp án kia đều đúng
-
Câu 25:
Vai trò của công nghệ với phát triển kinh tế có bao nhiêu tác dụng chính yếu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2