450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết định:
A. Chất lượng và hiệu quả các hoạt động kinh tế.
B. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
C. Chất lượng hoạch định chính sách và việc thực thi chính sách.
D. Cả ba phương án đều đúng.
-
Câu 2:
Nội dung chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN-4 (Thái Lan, Inddooneexxia, Malaixia, Philippines) là?
A. Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu
B. Khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước
C. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.
D. Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu, khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.
-
Câu 3:
Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross Domestic Products) là gì?
A. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
B. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm vật chất cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
C. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
D. Là giá trị của tất cả các sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
-
Câu 4:
Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân ký hiệu là?
A. GDP
B. GNP
C. PCI
D. Khác
-
Câu 5:
Trong các tài nguyên thiên nhiên dưới đây, tài nguyên nào không thể tái sinh?
A. Không khí
B. Nước
C. Tê giác
D. Dầu mỏ
-
Câu 6:
Công nghiệp được phân chia thành bao nhiêu nhóm ngành theo tiến trình công nghiệp hóa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 7:
Năm 2011, hệ số co dãn việc làm của khu vực công nghiệp là 0,4; tốc độ tăng giá trị gia tăng khu vực công nghiệp là 15%, vậy việc làm trong khu vực công nghiệp sẽ tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 6%
B. 8%
C. 7,5%
D. Khác
-
Câu 8:
Đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác là gì?
A. Cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp khác
B. Chế biến đối tượng lao động cho các ngành công nghiệp khác
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 9:
Mô hình hàm sản xuất tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn phát triển của Sung Sang Park được đề xướng năm nào?
A. 1992
B. 1982
C. 1995
D. 1997
-
Câu 10:
Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng (malnourished) dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?
A. 20 triệu người
B. 200 triệu người
C. 500 triệu người
D. 1 tỷ người
-
Câu 11:
Nguồn vốn nào sau đây có đặc điểm: Luôn có một phần viện trợ không hoàn lại?
A. NGO.
B. FDI.
C. ODA.
D. FDI, ODA.
-
Câu 12:
Ba thành phần của HDI là:
A. Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
B. Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập
C. Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
D. Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuổi thọ
-
Câu 13:
Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu dân cư và thu nhập
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Quốc gia A có các dữ liệu sau:
+ Quy mô GDP thời điểm 2005 là: 3.700 tỷ USD
+ Quy mô phấn đấu vào thời điểm 2015 là: 5.500 tỷ USD + ICOR = 3,5
+ Tốc độ gia tăng dân số bình quân hàng năm là 1,5%.
Tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP/người?
A. 2,64%
B. 2,74%
C. 3,54%
D. 2,54%
-
Câu 15:
Tài sản quốc gia được phân thành bao nhiêu loại?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 16:
Trong năm 2010, quốc gia A có lực lượng lao động là 100 triêu người, trong đó có 15 triệu lao động đang làm việc trong khu vực công nghiệp. Biết rằng tốc độ tăng giá trị gia tăng khu vực công nghiệp là 16% sẽ tăng thêm 6% việc làm. Hệ số co dãn việc làm của khu vực công nghiệp là?
A. 0,4
B. 0,375
C. 0,5
D. 0,6
-
Câu 17:
Ngành công nghiệp chế biến phân thành bao nhiêu ngành then chốt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Nhóm các nuớc đang phát triển (LDCs) được phân thành bao nhiêu loại?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 19:
Mô hình J.Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có bao nhiêu đặc điểm chủ yếu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 22:
Lao động đối với phát triển có bao nhiêu vai trò chủ yếu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 23:
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh (endogenous growth models), ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vào
A. Vốn nhân lực (human capital).
B. Các ngoại tác (externalities).
C. Gia tăng lợi nhuận theo quy mô (returns to scale).
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 24:
Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển.
A. Độ rủi ro trong đầu tư.
B. Vốn vay của nước ngoài.
C. Chính sách của nhà nước.
D. Quy mô GDP.
-
Câu 25:
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
A. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu tư.
B. Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước ngoài.
C. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
D. Tất cả các phương án đều đúng