360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp nào sau đây?
A. Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
C. Người lao động nữ cao tuổi
D. Đang bị xử lý kỷ luật
-
Câu 2:
Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:
A. Hội đồng hòa giải cơ sở – Hoà giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện, quận, Toà án huyện
B. Hội đồng hòa giải cơ sở – Hội đồng trọng tài cấp huyện, quận và tỉnh. Toà án
C. Hội đồng hòa giải tại doanh nghiệp. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh
D. Tổ hoà giải ở cơ sở. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh – Toà án
-
Câu 3:
Người học nghề có nghĩa vụ đóng học phí cho cơ sở dạy nghề, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận người học nghề không phải đóng học phí
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Người lao động làm việc vào ban đêm được trả lương như thế nào?
A. Được trả thêm ít nhất bằng 10% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày
B. Được trả thêm ít nhất bằng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày
C. Được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày
-
Câu 5:
Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải trong những trường hợp nào?
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm
C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 6:
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình?
A. Đối xử bình đẳng, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi khi có thai và sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh
B. Không giao việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, đảm đảm quyền lợi khi có thai, sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh tối thiểu
C. Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi và các quyền lợi khác khi có thai, sinh con và các điều kiện vệ sinh
D. Không giao việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc các điều kiện lao động khắc nghiệt, bảo đảm chế độ thai sản và các quyền lợi khác
-
Câu 7:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại và đóng BHXH từ trên 30 năm là:
A. 40 ngày
B. 50 ngày
C. 60 ngày
D. 70 ngày
-
Câu 8:
Trường hợp nào sau đây người lao động được tạm hoãn hợp đồng lao động?
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự
C. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 9:
Người học nghề không phải là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hình thức hợp đồng bao gồm:
A. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp
B. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng lời nói trong mọi trường hợp
C. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 3 tháng
D. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 6 tháng
-
Câu 11:
Trong mọi trường hợp, khi xử lý kỷ luật lao động, bắt buộc phải có sự tham gia của người lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản bao nhiêu ngày?
A. 05 ngày làm việc
B. 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật
C. 10 ngày làm việc khi vợ sinh đôi
D. Tất cả phương án trên
-
Câu 13:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm đối với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại và đóng BHXH dưới 15 năm là:
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 14:
Khoảng thời gian mà người lao động làm việc ngoài mức 8 giờ/ngày được coi là thời giờ làm thêm giờ
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động đặc biệt không bình thường được quy định như thế nào?
A. 12 ngày làm việc
B. 14 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc
D. 16 ngày làm việc
-
Câu 16:
Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
B. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 17:
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào sau đây?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng
B. Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá thời gian quy định
C. Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 18:
Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 19:
Người Việt Nam làm việc cho các tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam ký hợp đồng lao động theo luật Việt Nam hay theo luật của nước ngoài sử dụng lao động?
A. Theo pháp luật Việt Nam
B. Theo pháp luật nước ngoài đang sử dụng lao động
C. Theo pháp luật nước mà hai bên lựa chọn
D. Theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài sử dụng lao động
-
Câu 20:
Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013, khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất:
A. 5 ngày làm việc
B. 4 ngày làm việc
C. 6 ngày làm việc
D. 3 ngày làm việc
-
Câu 21:
Trình bày khái niệm Luật Lao động:
A. Toàn bộ các quy phạm pháp luật được điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống
B. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống Kinh tế – xã hội
C. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống trong cả nước
D. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trong cả nước và lao động nước ngoài ở Việt Nam
-
Câu 22:
Việc hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
A. Mỗi bên có thể hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước – Khi hết thời hạn báo trước, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động
B. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
C. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản
-
Câu 23:
Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào?
A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần
B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần
C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần
-
Câu 24:
Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở
B. Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước một khoảng thời gian luật định
C. Cả hai điều kiện A và B
-
Câu 25:
Người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào không được đình công?
A. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp phục vụ công cộng
B. Có quyền – Không được đình công ở các doanh nghiệp theo danh mục do Chính phủ quy định
C. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp công ích, doanh nghiệp thiết yếu cho nền Kinh tế
D. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp Nhà nước thiết yếu cho nền Kinh tế do Chính phủ quy định