300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp
Bộ 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp - có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Người lao động làm việc vào ngày chủ nhuật luôn được hưởng lương lớn hơn 200% lương
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Người lao động không hoàn thành công việc đã thỏa thuận thì có thể bị sa thải
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Người lao động vi phạm kỉ luật kao động luôn phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong quan hệ pháp luật hợp đồng dân sự phát sinh dựa trên cơ sở có hành vi thực tế xảy ra
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Việc tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu thuộc thẩm quyền của tòa án hoặc trong tài thương mại
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Trong mọi trường hợp khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu hủy hợp đồng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng luôn phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp trong kinh doanh thương mại
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Chỉ có tòa kinh tế tòa án nhân dân cấp tỉnh mới có quyền giải quyết tranh chấp kinh danh thương mại:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Tổ chức nào sau đây được quyền bỏ vốn ra thành lập Cty TNHH MTV:
A. Cơ quan nhà nước sử dụng tài sản nhà nước giao thành lập DN để thu lợi riêng cho cơ quan mình
B. Các đơn vị Lực lượng vũ trang
C. Hợp tác xã
D. Cơ quan Đảng
-
Câu 12:
Điểm giống giữa Cty TNHH hai thành viên trở lên và Cty cổ phần:
A. Cổ đông, thành viên có quyền rút vốn góp
B. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
C. Được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu
D. Đều có tư cách pháp nhân
-
Câu 13:
Công ty cổ phần có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần phải có:
A. Ban thanh tra
B. Ban giám sát
C. Ban kiểm soát
D. Ban kiểm tra
-
Câu 14:
Bà Nguyễn Thị Bình công tác tại công ty dệt may Huế. Năm 2005, công ty tiến hành cổ phần hóa và bán cổ phiếu, bà Bình mua được 340 cổ phiếu. Năm 2009 bà nghỉ hưu, vậy bà có thể:
A. Yêu cầu công ty trả lại số tiền bà đã trả cho 340 cổ phiếu cộng với cổ tức
B. Yêu cầu công ty trả cổ tức
C. Chuyển nhượng cho người khác
D. Không được chuyển nhượng cho người khác
-
Câu 15:
Việc một DN nhận chuyển giao có thanh toán toàn bộ hoặc một phần tài sản của DN khác, được gọi là:
A. Liên doanh giữa các DN
B. Sáp nhập DN
C. Hợp nhất DN
D. Mua lại DN
-
Câu 16:
Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 10% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian liên tục 6 tháng có quyền đề cử người tham gia vào:
A. Ban quản lý
B. Ban giám đốc
C. HĐQT, ban kiểm soát
D. Ban thanh tra
-
Câu 17:
Thực chất của việc cổ phần hóa DN nhà nước là:
A. Xóa tên DN cũ, thành lập DN mới
B. Là quá trình chuyển đổi từ hình thức sở hữu nhà nước sang sở hữu hỗn hợp
C. Là sáp nhập các Dn nhỏ vào DN lớn
D. Là chia nhỏ các DN nhà nước
-
Câu 18:
Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân phải có:
A. Ban thanh tra
B. Ban kiểm soát
C. Ban giám sát
D. Ban kiểm tra
-
Câu 19:
Công ty TNHH A bị chia thành công ty TNHH B và Công ty TNHH C:
A. Công ty A, B, C vẫn tồn tại
B. Công ty A chấm dứt tồn tại
C. Công ty B chấm dứt tồn tại
D. Công ty C chấm dứt tồn tại
-
Câu 20:
Luật DN hiện hành được Quốc hội ban hành:
A. 29/11/2003
B. 29/11/2005
C. 14/06/2003
D. 14/06/2005