260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh gọi tắt là hợp đồng.
A. BOT
B. BTO
C. BCC
D. BT
-
Câu 2:
Trường hợp điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của luật này thì ấp dụng theo quy định của:
A. Luật Việt Nam.
B. Điều ước quốc tế.
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
-
Câu 3:
Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành. Kể từ ngày luật đó có hiệu lực thì cấc nhà đầu tư trước đó (liên quan đến luật này) phải áp dụng chính sách mới
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 4:
Đối với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đến 1000 tỷ và không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện thì phải.
A. Làm thủ tục đầu tư tại sở kế hoạch đầu tư.
B. Làm thủ tục thẩm tra dự án.
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
-
Câu 5:
Luật đầu tư (29/11/2005) thay thế cho luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam........, sửa đổi, bổ sung........và luật khuyến khích đầu tư trong nước..........
A. 1987, 1996, 1998.
B. 1996, 2000, 1999.
C. 1987, 2000, 1988.
D. 1996, 2000,1998.
-
Câu 6:
Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau hoặc cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam liên quan đến hợp động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam thì được giải quyết thông qua:
A. Thương lượng, hoà giải
B. Trọng tài
C. Toà án Việt Nam
D. B và C đúng
-
Câu 7:
Hợp đồng BCC là hợp đồng đầu tư kinh doanh được kí kết giữa:
A. Nhà đầu tư trong nước với nhau
B. Nhà đầu tư nước ngoài với nhau
C. Nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư trong nước
D. A và C đúng
-
Câu 8:
Hợp đồng BOT, BTO, BT là những loại hợp đồng:
A. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình kết cấu hạ tầng
B. Được kí kết giữa 1 bên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam với các nhà đầu tư
C. Được kí kết giữa các nhà đầu tư với nhau
D. Câu A và B đúng
-
Câu 9:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí
B. Mọi dự án đầu tư không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí đầu tư
C. Chỉ có những dự án đầu tư có quy mô lớn hơn 300 tỷ đồng Việt Nam mới cần đăng kí đầu tư
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 10:
Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố phá sản doanh nghiệp:
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Phòng thi hành án thuộc sở tư pháp
C. Toà kinh tế
D. Toà án kinh tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
-
Câu 11:
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp đầu tư nào chịu rủi ro cao hơn:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Rủi ro như nhau
D. Tùy trường hợp
-
Câu 12:
Các quyền của nhà đầu tư:
A. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư
B. Quyền mua ngoại tệ
C. Quyền tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan dến đầu tư, các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 13:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắc là gì?
A. BOT
B. BCC
C. BTO
D. BT
-
Câu 14:
Các hợp đồng chỉ áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình, kết cấu hạ tầng là:
A. BCC, BOT, BTO
B. BOT, BT
C. BCC, BTO, BT
D. BOT, BTO, BT
-
Câu 15:
Hình thức nào duới đây là hình thức đầu tư phát triển kinh doanh?
A. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
B. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất luợng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường
C. Mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực kinh doanh
D. Cả B và C đúng
-
Câu 16:
Cơ quan đăng kí kinh doanh có ừách nhiệm xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hồ sơ?
A. 7 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 20 ngày
-
Câu 17:
Những lĩnh vực đầu tư nào dưới đây bị cấm:
A. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng
B. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức thuần phong mỹ tục Việt Nam
C. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường
D. Tất cả các lĩnh vực trên đều bị cấm
-
Câu 18:
Đầu tư nào mang tính chất đầu cơ?
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
-
Câu 19:
Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
A. Chuẩn bị đầu tư
B. Thực hiện đầu tư
C. Quản lý dự án đầu tư
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 20:
Nhà đầu tư, có thể là:
A. Tổ chức trong nước
B. Cá nhân là người Việt Nam
C. Tổ chức và cá nhân nước ngoài
D. Tất cả các đối tượng trên
-
Câu 21:
Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
A. Giảm thuế
B. Tạo các ưu đãi trong vay vốn
C. Miễn thu tiền điện, nước
D. Ưu đãi cho thuê mặt bằng
-
Câu 22:
Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Môi trường
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 23:
Có thể phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
B. Theo nội dung kinh tế
C. Theo mục tiêu đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 24:
Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
A. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
B. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
C. Cho vay
D. Tất cả các câu đều sai
-
Câu 25:
Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
A. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
B. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
C. Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
D. Tất cả các câu đều đúng