230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tỷ lệ chi phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn… trong dự toán chi NS Trung ương và NS các cấp chính quyền địa phương là:
A. 2 đến 4 % tổng số chi
B. 2 đến 5 % tổng số chi
C. 3 đến 5 % tổng số chi
D. 2 đến 3 % tổng số chi
-
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi thường xuyên:
A. Là khoản chi mang tính chất tích lũy
B. Là khoản chi có khả năng thu hồi vốn
C. Là khoản chi không có khả năng thu hồi vốn
D. Là khoản chi có khả năng sinh lời
-
Câu 3:
Thẩm quyền điều chỉnh dự toán NSNN thuộc về:
A. Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Bộ Tài Chính
C. Chính Phủ
D. Quốc Hội
-
Câu 4:
Số tăng thu và tiết kiệm chi so với dự toán được giao được sử dụng để:
A. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
B. Thưởng cho cơ quan tổ chức thu
C. Chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện
D. Giảm bội chi
-
Câu 5:
Chức năng giám đốc là tiền đề dẫn đến sự ra đời của chức năng phân phối trong hoạt động tài chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Trong bất kỳ quan hệ pháp luật tài chính có sự tham gia của nhà nước đều được điều chỉnh bởi phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Trong tất cả quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước thì luôn có sự tham gia của ít nhất một bên là nhà nước hoặc cơ quan đại diện nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Phương thức cấp phát theo lệnh chi tiền là phương pháp được áp dụng đối với các chủ thể có mối quan hệ thường xuyên với ngân sách nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước là khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo quy định của luật ngân sách nhà nước thì ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thưởng xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao vào đầu tư phát triển.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Các khoản chi phí được trừ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ ra vào cửa khẩu biên giới Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng với tất cả các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Mọi tàu bay du thuyền khi nhập khẩu vào Việt Nam đều chịu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu thì không phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Cá nhân được miễn thuế đối với thu nhập từ:
A. Tiền lãi cho vay
B. Tiền làm thêm giờ
C. Tiền thưởng
D. Tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng
-
Câu 17:
Chọn câu trả lời đúng nhất về thời hạn thanh tra thuế?
A. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế.
B. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
C. Thời hạn thanh tra thuế có thể gia hạn tối đa là 45 ngày
D. Tổng thời gian thanh tra thuế không được vượt quá 45 ngày
-
Câu 18:
Chọn đặc điểm đúng nhất về thuế Xuất khẩu, nhập khẩu:
A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu mang tính gián thu tương đối
B. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế gián thu
C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế trực thu
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu mang tính trực thu tương đối
-
Câu 19:
Chọn nhận định đúng nhất về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:
A. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đương nhiên được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
B. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
C. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ chỉ được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế khi cán bộ thu thuế đồng ý
D. Người nộp thuế không được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong mọi trường hợp
-
Câu 20:
Chọn nhận định đúng nhất về gia hạn nộp thuế:
A. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được gia hạn nộp thuế khi tổng thiệt hại có giá trị trên 1 tỷ đồng
B. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được xem xét gia hạn nộp thuế khi có đơn đề nghị
C. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được gia hạn nộp thuế khi tổng thiệt hại có giá trị trên 1 tỷ đồng và có đơn đề nghị gửi cơ quan quản lý thuế
D. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ đương nhiên được gia hạn nộp thuế
-
Câu 21:
Chọn nhận định đúng nhất về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
A. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý
B. Chậm nhất là ngày thứ ba mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm
C. Chậm nhất là ngày thứ chín mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm
D. Chậm nhất là ngày thứ mười lăm, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
-
Câu 22:
Chọn nhận định đúng nhất về thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh một lần ở khâu sản xuất và khâu nhập khẩu
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào hàng hóa được sản xuất trong nước
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào cả dịch vụ được nhập khẩu vào Việt Nam
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh từ lưu thông đến tiêu dùng
-
Câu 23:
Chọn nhận định đúng nhất về trách nhiệm tính thuế:
A. Cơ quan quản lý thuế chỉ thực hiện tính thuế trong một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định
B. Người nộp thuế chỉ được tự tính số thuế phải nộp khi được Cơ quan quản lý thuế cho phép
C. Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp trong mọi trường hợp
D. Trong mọi trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện
-
Câu 24:
Chọn nhận định không đúng về thanh tra thuế?
A. Thanh tra thuế áp dụng Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng
B. Thanh tra thuế được áp dụng để giải quyết khiếu nại, tố cáo
C. Thanh tra thuế chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hành vi gian lận, trốn thuế
D. Thanh tra thuế được áp dụng khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
-
Câu 25:
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin của người nộp thuế cho
A. Cơ quan báo chí Trung ương
B. Kho bạc nhà nước
C. Ngân hàng nhà nước
D. Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên