190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng
Với hơn 190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật sẽ có thêm nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng. Nội dung của bộ câu hỏi trình bày về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hi vọng sẽ trở thành nguồn kiến thức bổ ích giúp các bạn ôn tập, chuẩn bị trước kì thi để đạt kết quả cao. Để việc ôn tập diễn ra dễ dàng và hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần và xem lại đáp án kèm lời giải chi tiết. Đồng thời có thể bấm chức năng "Thi thử" để kiểm tra sơ lược kiến thức trong quá trình ôn tập nhé. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:
A. 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó tổng dư nợ vay và số dư bảo lãnh của một khách hàng không vượt quá tỷ lệ quy định
B. 60% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, trong đó tổng dư nợ vay và số dư bảo lãnh của một khách hàng không vượt quá tỷ lệ quy định
C. 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó tổng dư nợ vay và số dư bảo lãnh của một khách hàng không vượt quá tỷ lệ quy định
D. 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó tổng dư nợ vay và số dư bảo lãnh của một khách hàng không vượt quá tỷ lệ quy định
-
Câu 2:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, nếu tổ chức tín dụng không hoàn thành phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng thì biện pháp nào sẽ được áp dụng đối với tổ chức tín dụng đó?
A. NHNN Việt Nam xem xét, trình Chính phủ quyết định chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
B. NHNN Việt Nam xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
C. NHNN Việt Nam xem xét, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
D. NHNN Việt Nam quyết định chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
-
Câu 3:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải lập và duy trì các quỹ dự trữ nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ phúc lợi cho người lao động; Qũy bảo hiểm xã hội.
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ phúc lợi; Quỹ bảo hiểm xã hội; Qũy từ thiện.
C. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ dự trữ khác theo quy định của pháp luật.
D. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ phúc lợi; Quỹ bảo hiểm xã hội; Quỹ từ thiện.
-
Câu 4:
Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuê tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Quốc Hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Chính phủ quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
A. Khi TCTD hội tụ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và cần phải chuyển giao bắt buộc để bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng.
B. Khi TCTD mất khả năng chi trả hoặc mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật và cần phải chuyển giao bắt buộc để bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng.
C. Khi TCTD có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật và cần phải chuyển giao bắt buộc để bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
D. Khi giá trị thực của vốn Điều lệ và các quỹ dự trữ âm và khi có đề nghị của bên nhận chuyển giao.
-
Câu 7:
Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là hoạt động gửi giữ tiền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, nếu tổ chức tín dụng không hoàn thành phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt hoặc phương án không được phê duyệt thì biện pháp nào sẽ được áp dụng đối với TCTD đó?
A. NHNN Việt Nam xem xét, trình Chính phủ quyết định chủ trương giải thể, chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
B. Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc hoặc giải thể TCTD đó.
C. Ban kiểm soát đặc biệt xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương giải thể hoặc phá sản TCTD đó.
D. Ban kiểm soát đặc biệt biệt xem xét, trình Thống đốc NHNN Việt Nam quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc hoặc phá sản TCTD đó.
-
Câu 10:
Ngân hàng Nhà nước được tổ chức như thế nào?
A. thành hệ thống tập trung gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
B. thành hệ thống tập trung, thống nhất, gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
C. thành hệ thống thống nhất, gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
-
Câu 11:
Cơ quan nào có quyền áp dụng Kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng?
A. Viện Kiểm sát và Ngân hàng Nhà nước
B. Bộ Tài chính và Trung ương hợp tác xã tín dụng
C. Ngân hàng Nhà nước và Trung ương hợp tác xã tín dụng
D. NHNNVN
-
Câu 12:
Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp được trích hàng năm theo tỷ lệ như thế nào?
A. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
B. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
C. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 07% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
D. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 05% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
-
Câu 13:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng được dùng các quỹ dự trữ để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn hay không?
A. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
B. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
C. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
D. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
-
Câu 14:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Công ty kiểm soát phải lập và gửi cho NHNN Việt Nam báo cáo tổng hợp về giao dịch mua, bán và giao dịch khác giữa công ty kiểm soát với công ty con, công ty liên kết của công ty kiểm soát trong thời gian nào?
A. Trong thời hạn 90 ngày, trước ngày kết thúc năm tài chính
B. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
C. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
D. Trong thời hạn 120 ngày, trước ngày kết thúc năm tài chính
-
Câu 15:
Chỉ có Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có quyền ra quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Thẩm quyền quyết định thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, các ban, hội đồng tư vấn về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước:
A. Chính phủ
B. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Quốc hội
-
Câu 17:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được chấm dứt trong các trường hợp nào?
A. (i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể; (iii) Được Tòa án chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để tiến hành thủ tục phá sản.
B. (i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể; (iii) Sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để tiến hành thủ tục phá sản.
C. (i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị phá sản; (iii) Được áp dụng phương án chuyển giao bắt buộc toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
D. (i) TCTD đạt được các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể, phá sản; (iii) Được áp dụng phương án chuyển giao bắt buộc toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
-
Câu 18:
Vị trí pháp lý hiện nay của Thống đốc NHNNVN?
A. Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
B. Là thành viên của Chính phủ, lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
C. Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
D. Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội trong lĩnh vực tiền tệ
-
Câu 19:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, phương án phục hồi được hiểu là gì?
A. Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của NHTM được kiểm soát đặc biệt phải tự mình khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán.
B. Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của NHTM được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
C. Là phương án áp dụng các biện pháp để TCTD được kiểm soát đặc biệt tự khắc phục tình trạng dẫn đến TCTD đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt.
D. Là phương án áp dụng khi có TCTD nhận sáp nhập, hợp nhất, có nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
-
Câu 20:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng?
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Bộ Tài chính
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chính phủ
-
Câu 21:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với tư cách là chủ thể mang quyền lực nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Đối tượng giám sát ngân hàng bao gồm:
A. Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
B. Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
C. Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
D. Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
-
Câu 23:
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một pháp nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng.
A. Đúng
B. Sai