1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 9%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 3%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ
A. 1.60
B. 2.05
C. 2.50
D. 3.00
-
Câu 2:
Mọi yếu tố khác không đổi, khi doanh số bán hàng khách hàng nợ doanh nghiệp ngày càng tăng lên, chỉ tiêu nào sau đây thay đổi
A. Kỳ thu tiền bình quân
B. Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
C. Vòng quay hàng tồn kho
D. Cả a và b
-
Câu 3:
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất:
A. Lợi nhuận sau thuế
B. Lợi nhuận/Doanh thu
C. Doanh thu/Vốn đầu tư
D. Lợi nhuận/Vốn đầu tư
-
Câu 4:
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp sử dụng mức độ tính lỏng cao nhất của tài sản:
A. Khả năng thanh toán nhanh
B. Khả năng thanh toán bằng tiền
C. Khả năng thanh toán hiện thời
D. Không có phương án đúng
-
Câu 5:
Tính lỏng của tài sản là cơ sở để sắp xếp các chỉ tiêu khả năng thanh toán
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Chỉ số nào là đặc trưng cho khả năng hoạt động của các doanh nghiệp:
A. Tỷ lệ nợ
B. Vòng quay tài sản
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Cả b và c
-
Câu 7:
Vào ngày 31/12/20X4, công ty A dự báo doanh thu trong 3 tháng quý I năm 20X5 như sau (Đơn vị: triệu $): tháng 1: 60; tháng 2: 80; tháng 3: 100, trong đó 60% doanh thu theo tháng được khách hàng thanh toán ngay, 40% còn lại khách hàng sẽ thanh toán vào cuối tháng tiếp theo. Đến 31/3/20X5, số tiền thu được trong tháng 3 của công ty X sẽ là:
A. 40 triệu $
B. 92 triệu $
C. 100 triệu $
D. 60 triệu $
-
Câu 8:
Linked Twist, Inc. có tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản là 8%, tổng giá trị tài sản là 300,000 và tỷ suất lợi nhuận biên ròng là 5%, doanh thu của công ty là:
A. $3,750,000
B. $480,000
C. $300,000
D. $1,500,000
-
Câu 9:
Hoạt động nào dưới đây không cải thiện khả năng thanh toán hiện thời?
A. Vay ngắn hạn để mua tài sản cố định
B. Phát hành nợ dài hạn để mua công cụ sản xuất
C. Phát hành cổ phiếu phổ thông để trả nợ
D. Bán tài sản cố định để trả nợ khách hàng
-
Câu 10:
Hành động nào dưới đây làm giảm tỷ lệ nợ trên tổng tài sản
A. Vay nợ thêm
B. Chuyển nợ ngắn hạn thành nợ dài hạn
C. Chuyển nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn
D. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông
-
Câu 11:
Việc so sánh chỉ số của doanh nghiệp theo một chỉ tiêu khác gì khi so với chỉ số của ngành
A. So sánh theo chỉ tiêu có thể thay đổi theo từng năm, so sánh với ngành thì không
B. So sánh với ngành có thể thay đổi theo từng năm, chỉ tiêu thì không
C. So sánh với ngành phản ánh tính tương quan, so sánh với chỉ tiêu thì không
D. Đáp án a và c
-
Câu 12:
Nhóm chỉ số nào thể hiện mức độ phụ thuộc của công ty vào vay nợ?
A. Các chỉ số thanh khoản
B. Các chỉ số nợ
C. Các chỉ số sinh lợi
D. Các chỉ số hoạt động
-
Câu 13:
Doanh thu của công ty là 250 triệu USD, tổng tài sản của công ty là 120 triệu USD, tỷ suất lợi nhuận của công ty là 8%, lợi nhuận của công ty là:
A. 20 triệu USD
B. 9,6 triệu USD
C. 13 triệu USD
D. 8 triệu USD
-
Câu 14:
Công ty có vòng quay tài sản lưu động là 2,5; giá trị tài sản cố định là 120 triệu USD; tổng nguồn vốn của công ty là 160 triệu; doanh thu của công ty là:
A. 400 triệu USD
B. 300 triệu USD
C. 250 triệu USD
D. 100 triệu USD
-
Câu 15:
Công ty A có lợi nhuận ròng là 120 triệu, thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, chi phí lãi của công ty là 30 triệu USD. Xác định lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) của doanh nghiệp:
A. 170 triệu USD
B. 200 triệu USD
C. 230 triệu USD
D. 250 triệu USD
-
Câu 16:
NSNN là công cụ:
A. Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia
B. Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia
C. Cả a và b
-
Câu 17:
Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với bản chất của NSNN:
A. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước
B. NSNN nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội
C. NSNN luôn vận động thường xuyên, liên tục
D. Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp
-
Câu 18:
Những đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất không hoàn trả trực tiếp của NSNN:
A. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ có thể nhiều hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN.
B. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN.
C. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế cho Nhà nước;
D. Cả b và c
-
Câu 19:
Năm ngân sách là quá trình:
A. Thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
B. Lập và thực hiện ngân sách Nhà nước
C. Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 20:
Tài chính công có vai trò:
A. Khắc phục thất bại thị trường.
B. Tái phân phối thu nhập xã hội.
C. Cả hai đáp án trên.
-
Câu 21:
Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
A. Đánh thuế Tiêu thụ đặc biệt
B. Đánh thuế thu nhập cá nhân
C. Trợ cấp
D. Cả 3 đáp án a, b và c
-
Câu 22:
Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về:
A. Đủ để bù đắp chi phí đã bỏ ra
B. Vượt quá chi phí đã bỏ ra
C. Không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra
D. Không tính tới chi phí đã bỏ ra
-
Câu 23:
Nhận định nào đúng về lệ phí:
A. Việc thu lệ phí chỉ nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra
B. Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp
C. Cả a và b
-
Câu 24:
Có một số loại lệ phí không phải là nguồn thu cho NSNN:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Tại Việt Nam, khoản thu nào là nguồn thu 100% của ngân sách Trung ương:
A. Thuế nhập khẩu
B. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu
C. Lệ phí trước bạ
D. Đáp án a và b
-
Câu 26:
Những khoản thu nào không thuộc khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách Nhà nước:
A. Phí, lệ phí
B. Phát hành trái phiếu Chính phủ
C. Vay nợ nước ngoài
D. Cả b và c
-
Câu 27:
Thông thường việc xác định mức động viên (thu) vào NSNN căn cứ vào:
A. Mức độ thâm hụt NSNN
B. Thu nhập GDP bình quân đầu người
C. Mức độ viện trợ của nước ngoài
D. Đáp án a và b
-
Câu 28:
Khi xác định khối lượng trái phiếu chính phủ cần phát hành trong kỳ, Chính phủ phải căn cứ vào:
A. Mức độ thâm hụt NSNN
B. Mức độ viện trợ của nước ngoài
C. Nhu cầu mở rộng đầu tư công cộng
D. Đáp án a và c
-
Câu 29:
Khoản thu từ vay nợ của Chính phủ:
A. Mang tính hoàn trả trực tiếp
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Luôn nhằm mục đích bù đắp thâm hụt NSNN
D. Cả a và c
-
Câu 30:
Thuế là gì?
A. Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Cả a và b
-
Câu 31:
Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 32:
Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào sau đây:
A. Nguyên tắc ổn định
B. Nguyên tắc công bằng
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Rõ ràng, minh bạch
-
Câu 33:
Trong những câu sau đây, câu nào KHÔNG đúng với bản chất thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một doanh nghiệp Việt Nam.
A. Thu nhập chịu thuế là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí thực tế trong kỳ
B. Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
C. Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh ở nước ngoài
D. Cả b và c
-
Câu 34:
Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
-
Câu 35:
Thông thường giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
-
Câu 36:
Loại thuế nào KHÔNG được tính vào doanh thu thuần của doanh nghiệp:
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Cả b và c
-
Câu 37:
Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện.
A. Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B. Không thuộc đối tượng chịu thuế
C. Thuế suất bằng 0%
D. Cả a và b
-
Câu 38:
Khi mua hàng và nộp thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế sẽ là:
A. Giá bán chưa có thuế
B. Giá bán đã có thuế
C. Giá thanh toán
D. Cả a và c
-
Câu 39:
Giá trị gia tăng để tính thuế GTGT của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu:
A. Trừ đi chi phí lao động và vốn
B. Trừ đi khấu hao
C. Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài
D. Cả a và c
-
Câu 40:
Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
B. Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
C. Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
D. Cả a, b và c
-
Câu 41:
Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Công bằng theo lợi ích
B. Những người có thu nhập, điều kiện ngang nhau thì có gánh nặng thuế như nhau
C. Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
D. Người giàu phải nộp thuế nhiều hơn người nghèo, tỷ lệ thuận với chênh lệch thu nhập
-
Câu 42:
Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định "Người chi trả thu nhập cao có nghĩa vụ trích nộp thuế thu nhập cho nhà nước" xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế nào?
A. Nguyên tắc công bằng
B. Nguyên tắc đơn giản
C. Nguyên tắc trung lập
D. Nguyên tắc rõ ràng
-
Câu 43:
Đối tượng nào sau đâu KHÔNG thuộc diện chịu thuế nhập khẩu?
A. Hàng hoá nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
D. Cả a, b và c
-
Câu 44:
Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế:
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
B. Thuế NK
C. Thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB
D. Cả a, b và c
-
Câu 45:
Khoản mục nào sau đây được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi tính thu nhập chịu thuế:
A. Thuế xuất nhập khẩu
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Các khoản tiền phạt mà doanh nghiệp phải nộp
D. Tất cả các đáp án trên