250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, các tổ chức nào sau đây được thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
A. Quỹ tín dụng nhân dân
B. Ngân hàng cổ phần và Ngân hàng thương mại nhà nước
C. Ngân hàng CSXH và ngân hàng phát triển
D. Tất cả các tổ chức trên
-
Câu 2:
Hộ kinh doanh cần thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. Là hộ có đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định
B. Không có con dấu, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các quan hệ dân sự
C. Có sử dụng thường xuyên không quá 10 lao động
D. Tất cả các điều kiện trên
-
Câu 3:
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động thường xuyên, 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 thì hộ Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp?
A. Có
B. Không
-
Câu 4:
Ông Nguyễn Văn Tuệ có vợ tên là Minh, kinh doanh tân dược, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Thành phố Pleiku, lấy tên là Tuệ Minh. Hộ này có được mở cửa hàng và đăng ký kinh doanh tại thành phố Buôn Ma Thuột với tên Minh Tuệ không?
A. Có
B. Không
-
Câu 5:
Một Công ty cho thuê tài chính của Agribank (ALC) có 02 khoản vay tại 02 chi nhánh; chi nhánh A phân loại khoản nợ vào nhóm 2 và trích dự phòng rủi ro là 5%; chi nhánh B phân loại khoản nợ vào nhóm 4 và trích dự phòng là 50%. Theo Bạn việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro của 02 chi nhánh đó theo quy định hiện hành đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B. Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C. Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D. Cả 3 mục tiêu trên
-
Câu 7:
Các TCTD thực hiện việc khoanh nợ và xoá nợ theo quy định của:
A. Tổng Giám đốc TCTD
B. Hội đồng quản trị TCTD
C. Thống đốc NHNN
D. Chính phủ và hướng dẫn của NHNN, thông báo của TCTD
-
Câu 8:
Nguồn vốn dùng để cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP bao gồm:
A. Vốn của ngân hàng huy động và vốn của ngân sách nhà nước
B. Vốn của ngân sách Nhà nước và vốn vay; các nguồn vốn uỷ thác
C. Vốn vay của NHNN; vốn huy động; vốn uỷ thác
D. Vốn của ngân hàng huy động; vốn vay, vốn uỷ thác, vốn nhận tài trợ từ các TCTC, TCTD; vốn uỷ thác của Chính phủ; vốn vay NHNN
-
Câu 9:
Theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 1697/QĐ-NHNo-TCKT ngày 27/10/2006 V/v Ban hành qui định chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam thì trên các loại chứng từ bằng giấy khách hàng và nhân viên ngân hàng được thực hiện:
A. Bắt buộc phải ký tay từng tờ
B. Lót giấy than và ký lồng
C. Được ký bằng mực đỏ hoặc bút chì hoặc đóng dấu chữ ký sẵn
D. Được ký khống (ký khi chứng từ chưa ghi nội dung)
-
Câu 10:
Theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, ngoại tệ mặt (Tiền mặt) bao gồm:
A. Tiền giấy, tiền kim loại
B. Tiền giấy, tiền kim loại, các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
C. Tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch
D. Tất cả các loại trên
-
Câu 11:
Theo Điều 7 “Quy định cho vay đối với khách hàng...” ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo, có 5 điều kiện cho vay. Theo Bạn, điều kiện nào là quan trọng nhất và có tính quyết định nhất?
A. Điều kiện thứ 3 (có khả năng tài chính...)
B. Điều kiện thứ 4 (Có dự án đầu tư...khả thi và có hiệu quả)
C. Điều kiện thứ 5 (Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định...)
D. Không có điều kiện nào
-
Câu 12:
Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng:
A. Cho vay và chiết khấu
B. Cho thuê tài chính và bao thanh toán
C. Bảo lãnh ngân hàng
D. Tất cả các nghiệp vụ trên
-
Câu 13:
Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:
A. Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt
B. Chuyển trả nước ngoài (bên thụ hưởng) thông qua phương thức thanh toán quốc tế
C. Cho phép khách hàng được tự sử dụng trong nước
D. Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng
-
Câu 14:
Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau đây giữ tài sản:
A. Bên vay
B. Bên thứ ba nếu được bên vay uỷ quyền
C. Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. Tiền trên tài khoản tiền gửi bị phong toả một phần hay toàn bộ số dư trong các trường hợp nào sau đây:
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
C. Khi chủ tài khoản vi phạm chế độ mở và sử dụng tài khoản
D. Cả trường hợp a và b đều đúng
-
Câu 16:
Theo thoả thuận trong HĐTD, lãi suất nợ quá hạn khách hàng phải chịu phạt tối đa bằng 150% so với lãi suất cho vay, khi thu nợ chi nhánh có được thu ở mức:
A. Thấp hơn 150% và tối thiểu là 100%
B. Không thu lãi quá hạn
-
Câu 17:
Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
A. Có
B. Không
-
Câu 18:
Cho vay theo dự án đầu tư, số lãi tiền vay phát sinh trong quá trình vay vốn có được tính trong tổng mức đầu tư và có được cho vay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 19:
Khoản vay 100 triệu đồng, được chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do kỳ thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào:
A. Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
B. Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng)
-
Câu 20:
Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ điện tử gồm những loại nào sau đây:
A. Băng từ, đĩa từ
B. Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
C. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
D. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
-
Câu 21:
Doanh nghiệp tư nhân có được công nhận là Pháp nhân theo qui định tại Điều 84, Điều 100 Bộ Luật Dân sự năm 2005 không?
A. Có được công nhận
B. Không được công nhận
-
Câu 22:
Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu:
A. 100% vốn điều lệ
B. Từ 50% vốn điều lệ trở lên
C. Từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Trên 50% vốn điều lệ
-
Câu 23:
Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác trong trường hợp phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó
B. Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó
C. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ của công ty đó
D. Chỉ cần thoả mãn một trong 3 trường hợp trên
-
Câu 24:
Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng được quyền:
A. Không phải trả nợ gốc và lãi
B. Không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả nợ lãi
C. Không phải trả nợ lãi nhưng vẫn phải trả nợ gốc
D. Phải trả cả gốc và lãi
-
Câu 25:
Theo thoả thuận, NHNo Gia lai cho Ông A vay ngắn hạn, ngày ký HĐTD là 20 tháng 9 năm 2010, ngày Ông A rút tiền vay là 25 tháng 9 năm 2010, hạn trả nợ cuối cùng là ngày 20 tháng 9 năm 2011. Thời hạn vay được tính thế nào:
A. Tính từ 20/9/2010 đến 20/9/2011
B. Tính từ 25/9/2010 đến 20/9/2011