250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo quy định tại Quyết định 666/QĐ-HĐQT-TDHo, ngoại tệ nào sau đây chi nhánh được sử dụng cho vay đối với khách hàng:
A. Đôla Mỹ (USD)
B. Tất cả các loại ngoại tệ lưu hành trên thị trường Việt Nam
C. Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Ơrô (EUR); đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riên Cămpuchia thì phải theo quy định riêng của NHNN
D. Theo yêu cầu của khách hàng
-
Câu 2:
Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
A. Có
B. Không
-
Câu 3:
Ông A góp vốn bằng 02 xe ô tô vận tải hành khách để cùng các thành viên khác thành lập Công ty TNHH. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Ông A có phải lập thủ tục chuyển giấy chứng nhận quyền sở hữu xe sang cho Công ty TNHH không?
A. Có
B. Không
-
Câu 4:
Trong HĐTD cán bộ tín dụng ghi: Thời hạn ân hạn 01 năm tính từ ngày 01/10/2010 đến 01/10/2011 và thời hạn cho vay là 04 năm tính từ 01/10/2011 đến 01/10/2015; Theo Bạn, việc thoả thuận và ghi như vậy là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng
B. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay
-
Câu 6:
Công ty cho thuê tài chính I có nhu cầu vay. Chi nhánh A nhận hồ sơ và thẩm định, quyết định cho vay theo các quy định tại “Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định 666/QĐHĐQT-TDHo. Khi kiểm tra sau, đoàn kiểm tra nhận xét là sai và kiến nghị khắc phục, sửa chữa. Theo Bạn, nhận xét đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Có 03 khoản vay của doanh nghiệp tư nhân tại 02 chi nhánh NHNo, dư nợ 600 triệu đồng, được thế chấp bằng 01 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả 2 chi nhánh đều không đăng ký giao dịch bảo đảm. Theo quy định tại Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, khi thanh lý tài sản số tiền thu được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh toán như thế nào?
A. Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
B. Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước
-
Câu 8:
Theo quy định của Điều lệ NHNo Viêệt Nam năm 2010, người quản lý NHNo Việt Nam bao gồm:
A. Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT
B. Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, Tổng giám đốc
C. Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, Ban điều hành
D. Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, Tổng giám đốc và các chức danh khác do HĐQT quy định tại Quy chế nội bộ về tổ chức và hoạt động của HĐQT
-
Câu 9:
Do khó khăn về nguồn vốn trung, dài hạn nên ngày 22/10/2009 chi nhánh cho Công ty B vay tạm thời ngắn hạn 100 tỷ đồng, chia làm 2 kỳ trả nợ để thực hiện dự án đầu tư. Trong quá trình vay, Công ty B trả lãi vay đầy đủ, đúng hạn. Riêng tiền gốc kỳ 1 chỉ trả được 20 tỷ đồng, nên phải chuyển quá hạn và phân loại vào nhóm 3. Đến tháng 9/2010, theo đề nghị của Công ty B và được Trụ sở chính cân đối bổ sung vốn trung hạn, đồng ý về nguyên tắc, chi nhánh đã hoàn thiện hồ sơ thủ tục, chuyển khoản vay từ ngắn hạn sang trung hạn (thu nợ ngắn hạn, hạch toán trung hạn và ký phụ lục HĐTD) nhưng vẫn tính thời hạn cho vay bắt đầu từ ngày 22/10/2009. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Cho vay bằng ngoại tệ, khi khách hàng trả nợ, NHNo nơi cho vay sẽ thu nợ gốc, lãi:
A. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay
B. Bằng ngoại tệ khác quy đổi
C. Bằng đồng Việt Nam (VNĐ)
D. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay. Trường hợp thu bằng ngoại tệ khác hoặc bằng VNĐ, chi nhánh chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng giám đốc
-
Câu 11:
Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
A. Hợp đồng thuê tàu chuyến
B. Hợp đồng thuê tàu chợ
C. Vận đơn hàng không
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 12:
Chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh dự thầu cho doanh nghiệp A. Do doanh nghiệp vi phạm, chi nhánh phải thực hiện nghĩa vụ thay và ghi nợ số tiền 2.000 triệu đồng. Khoản trả thay quá hạn 150 ngày. Theo Bạn, khoản nợ này sẽ trích dự phòng rủi ro theo tỷ lệ nào?
A. 5%
B. 20%
C. 50%
D. 100%
-
Câu 13:
Khi lập HĐBĐTV đối với tài sản hình thành trong tương lai, trên HĐ ghi theo giá tạm tính/dự toán. Sau khi tài sản đã hình thành, DN đã quyết toán, hạch toán số sách. Giữa giá hạch toán và giá ghi trên HĐ có sự chênh lệch, chi nhánh có phải yêu cầu DN lập đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm (thay đổi giá trị tài sản)?
A. Có
B. Không
-
Câu 14:
Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
A. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay
B. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
C. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn
D. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi
-
Câu 15:
Công ty B có 03 khoản vay, khoản vay thứ nhất: 600 triệu đồng được thế chấp bằng 01 ô tô tải trị giá 800 triệu đồng; khoản vay thứ hai: 500 triệu đồng được cầm cố bằng sổ chứng chỉ tiền gửi, trị giá 850 triệu đồng; khoản vay thứ ba: 200 triệu đồng được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 400 triệu đồng.
Khi sổ chứng chỉ tiền gửi đến hạn, Công ty B rút tiền và dùng số tiền gốc, lãi được hưởng trả hết nợ khoản vay thứ hai và thứ ba (700 triệu đồng) và cho khoản vay thứ nhất 250 triệu đồng. Dư nợ còn lại là 350 triệu đồng. Công ty B đề nghị NHNo giải chấp tài sản là ô tô tải để vận chuyển hàng hoá, số dư nợ còn lại được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất. Cán bộ NHNo đã đồng ý và thực hiện. Theo Bạn việc làm đó đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Cho vay theo dự án đầu tư, số lãi tiền vay phát sinh trong quá trình vay vốn có được tính trong tổng mức đầu tư và có được cho vay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 17:
Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về:
A. Khách hàng phát hành séc
B. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
C. Cả A và B
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 18:
Chi nhánh A cho Ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng được một thành viên HĐQT của NHNo Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Theo Bạn, việc cho vay đó có trái quy định của Luật các TCTD năm 2010.
A. Có
B. Không
-
Câu 19:
Thư tín dụng L/C là:
A. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
B. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
C. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 20:
Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
A. Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị
B. Chỉ thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ
-
Câu 21:
Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá:
A. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
B. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
C. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
D. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay
-
Câu 22:
Doanh nghiệp A là thành viên góp vốn vào ngân hàng cổ phần B với 10.000 cổ phiếu. Khi ngân hàng cổ phần B phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp A cầm cố 5.000 cổ phiếu để vay tại một chi nhánh NHNo Việt Nam. Chi nhánh đã cầm cố cổ phiếu và cho vay. Theo Bạn, việc cho vay đó có trái quy định của Luật các TCTD năm 2010.
A. Có
B. Không
-
Câu 23:
Trong Quyết định 666/QĐ-HDQT-TDHo không quy định, nhưng tại HĐTD, bên cho vay có được quyền yêu cầu bên vay thực hiện điều kiện giải ngân khoản vay là: Khách hàng vay phải sử dụng 100% vốn tự có trước, sau đó bên cho vay sẽ giải ngân khoản vay.
A. Có
B. Không
-
Câu 24:
Ông A thế chấp cho chi nhánh 01 xe ô tô CAMRY, đã đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất giấy tờ xe và được cơ quan có thẩm quyền cấp lại. Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợp này, theo quy định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP chi nhánh có quyền thực hiện:
A. Thu hồi chiếc xe CAMRY Ông A đã bán cho ông B
B. Yêu cầu Ông A đăng ký thay đổi tài sản thế chấp (từ xe CAMRY thành xe TOYOTA). Thời điểm đăng ký GDBĐ vẫn là ngày 01/11/2010
C. Thu hồi chiếc xe TOYOTA để thanh lý thu hồi nợ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm, đã cầm cố để vay tại Phòng giao dịch B. Do bị bệnh, ông A đã chết, nhưng có di chúc để lại số tiền chênh lệch thừa (sau khi trả hết nợ vay) cho bà vợ. Anh K là con ông A đến phòng giao dịch xuất trình CMND của Anh K; bản chính giấy chứng tử và bản sao có công chứng; đơn xin rút tiền tiết kiệm (đứng tên Anh K, có xác nhận của UBND xã) để trả nợ, đề nghị ngân hàng thu nợ (tuy khoản nợ chưa đến hạn) và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K để mang về cho vợ ông A. Cán bộ phòng giao dịch xử lý thế nào?
A. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K
B. Thu nợ nhưng không trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K mà đem gửi vào tài khoản tiền gửi tạm giữ chờ thanh toán
C. Chờ đến hạn mới thu nợ và sẽ xử lý số tiền thừa sau
D. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K với điều kiện Anh K phải xuất trình thêm bản chính di chúc hợp pháp của Ông A cho bà vợ và bản sao có công chứng kèm theo giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND xã) của mẹ Anh K cho phép Anh K được đại diện để thanh toán với phòng giao dịch