1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Người mua hợp đồng quyền chọn bán có thể:
A. Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
B. Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
C. Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
D. Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
-
Câu 2:
Người mua hợp đồng quyền chọn mua có thể:
A. Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
B. Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
C. Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
D. Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
-
Câu 3:
Người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể:
A. Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
B. Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
C. Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
D. Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
-
Câu 4:
Một hợp đồng tương lai có thể kết thúc trước ngày đáo hạn, điều này?
A. Đúng vì Sở giao dịch có thể hủy ngang giao dịch mà không báo trước
B. Đúng vì người giao dịch có thể hủy giao dịch bằng cách bù vị thế
C. Sai vì người giao dịch cần đợi tới ngày đáo hạn để kết thúc hợp đồng
D. Sai vì Sở giao dịch không cho phép kết thúc hợp đồng khi chưa đáo hạn
-
Câu 5:
Người mua hợp đồng quyền chọn:
A. Không phải trả phí quyền chọn
B. Không lo thiệt hại khi giá biến động bất lợi
C. Không được lợi khi giá biến động có lợi
D. Đáp án a và b
-
Câu 6:
Đôla Châu Âu là:
A. Tiền được sử dụng tại châu Âu
B. Tiền được sử dụng ở Mỹ
C. Đồng đôla Mỹ đang được gửi tại ngân hàng ở ngoài biên giới nước Mỹ trong đó có cả chi nhánh ngân hàng Mỹ ở nước ngoài.
D. Đồng tiền đôla của các nước châu Âu
-
Câu 7:
Cổ phiếu ưu đãi khác với cổ phiếu thường ở chỗ: Cổ tức thu được từ cổ phiếu ưu đãi:
A. Có sự thay đổi lớn
B. Cố định
C. Biến động theo lãi suất
D. Được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát
-
Câu 8:
Trong trường hợp phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp:
A. Người nắm giữ trái phiếu được trả trước cổ phiếu
B. Người nắm giữ trái phiếu được đảm bảo rằng mình sẽ thu hồi được vốn cho vay
C. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông được trả trước cổ phiếu ưu đãi
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 9:
Trái phiếu Chính phủ Việt Nam:
A. Chưa được phát hành ra thị trường vốn quốc tế mà chỉ lưu hành trong nước.
B. Đã được phát hành ra thị trường vốn quốc tế
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 10:
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào bị cấm trên thị trường chứng khoán Việt Nam:
A. Mua bán một loại CK mà không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu CK
B. Ủy thác cho người khác thực hiện việc mua bán trên tài khoản của mình
C. Giao dịch nội gián
-
Câu 11:
Mục đích quan trọng nhất của quản lý Nhà nước đối với hệ thống tài chính là:
A. Đảm bảo việc làm cho nhân viên làm việc tại các trung gian tài chính
B. Đảm bảo lợi ích của các chủ sở hữu các tổ chức trung gian tài chính
C. Đảm bảo sự ổn định của thị trường tài chính
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 12:
Mục đích quan trọng nhất của các quy định Nhà nước đối với thị trường tài chính là:
A. Hạn chế lợi nhuận thu được của các trung gian tài chính
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức trung gian tài chính
C. Nhằm đảm bảo cung cấp thông tin cho các cổ đông, người gửi tiền và công chúng
D. Nhằm đảm bảo mức lãi suất tối đa đối với các khoản tiền gửi
-
Câu 13:
Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính là:
A. Chi phí thông tin
B. Chi phí giao dịch
C. Cả a và b
-
Câu 14:
Vấn đề sự lựa chọn đối nghịch giúp chúng ta giải thích:
A. Hầu hết các doanh nghiệp huy động vốn chủ yếu từ ngân hàng và các trung gian tài chính khác thay vì huy động vốn từ thị trường chứng khoán.
B. Kênh tài chính gián tiếp quan trọng hơn trong việc tài trợ vốn cho các doanh nghiệp so với kênh tài chính trực tiếp
C. Tại sao những người vay tiền sẵn sàng dùng tài sản thế chấp nhằm đảm bảo lời hứa trả nợ
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 15:
Các trung gian tài chính cung cấp cho khách hàng của mình những lợi ích nào sau đây:
A. Giảm chi phí giao dịch
B. Đa dạng hóa sản phẩm và giảm rủi ro
C. Tăng khả năng thanh khoản
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 16:
Sự giảm chi phí giao dịch tính trên mỗi đồng đầu tư khi quy mô giao dịch tăng lên được gọi là:
A. Lợi thế về quy mô kinh tế
B. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
C. Chiết khấu
-
Câu 17:
Người đi vay thông thường có nhiều thông tin về thu nhập và rủi ro đối với việc sử dụng vốn vay hơn là người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là:
A. Rủi ro đạo đức
B. Thông tin không cân xứng
C. Sự lựa chọn đối nghịch
D. Rủi ro không được đảm bảo
-
Câu 18:
Những người đi vay có nhiều khả năng không trả được nợ là những người tích cực tìm vay nhất và do vậy họ có khả năng được lựa chọn nhất. Hiện tượng này được gọi là:
A. Rủi ro đạo đức
B. Sự lựa chọn đối nghịch
C. Thông tin không cân xứng
D. Ăn theo thông tin
-
Câu 19:
Khi ngân hàng quyết định cho vay đối với một khách hàng mới và mong giảm thiểu được sự lựa chọn đối nghịch, ngân hàng đó sẽ mong muốn người vay tiền:
A. Có nhiều triển vọng và vừa tốt nghiệp đại học
B. Có nhiều tài sản ròng
C. Thể hiện có nhu cầu cao đối với khoản vay
-
Câu 20:
Rủi ro nảy sinh do thông tin không cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được gọi là:
A. Sự lựa chọn đối nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 21:
Rủi ro nảy sinh do thông tin không cân xứng xảy ra sau khi giao dịch được gọi là:
A. Sự lựa chọn đối nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 22:
Khái niệm nào sau đây là không chính xác:
A. Các ngân hàng là trung gian tài chính
B. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay là trung gian tài chính
C. Tất cả các trung gian tài chính là các công ty bảo hiểm
D. Các trung gian tài chính làm tăng tính hiệu quả của nền kinh tế
-
Câu 23:
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của công cụ tài chính:
A. Chia sẻ rủi ro
B. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi.
C. Cung cấp tính thanh khoản.
D. Cung cấp thông tin.
-
Câu 24:
Yếu tố nào sau đây giúp các NHTM xử lý được vấn đề rủi ro đạo đức?
A. Thẩm định năng lực tài chính và kinh doanh của khách hàng.
B. Yêu cầu tài sản thế chấp.
C. Theo dõi và quản lý dòng tiền của khách hàng.
D. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 25:
Tổ chức nào dưới đây không phải là một trung gian tài chính?
A. Wisconsin S&L, một hiệp hội S&L
B. Strong Capital Appreciation, một quỹ tương hỗ
C. Wal-mart, tập đoàn bán lẻ
D. College Credit, một hiệp hội tín dụng
-
Câu 26:
Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn đối với đối tượng bảo hiểm, điều này do:
A. Rủi ro đạo đức
B. Lựa chọn đối nghịch
C. Tính kinh tế nhờ quy mô
D. Đáp án a, b và c
-
Câu 27:
Các định chế tài chính cung cấp tất cả các dịch vụ sau, TRỪ:
A. Đa dạng hoá rủi ro
B. Tập trung nguồn lực của các nhà tiết kiệm lẻ
C. Tăng chi phí giao dịch
D. Tạo ra tính thanh khoản
-
Câu 28:
Đâu là vấn đề liên quan tới lựa chọn đối nghịch:
A. Người cho vay không xác định được đâu là người đi vay tốt và người đi vay không tốt
B. Người cho vay không xác định được người đi vay có sử dụng tiền vay đúng mục đích không
C. Sau khi mua bảo hiểm nhân thọ, khách hàng sẽ đi chơi nhảy Bungee
D. Không có đáp án nào đúng
-
Câu 29:
Những tổ chức nào sau đây được làm trung gian thanh toán:
A. Ngân hàng thương mại
B. Quỹ đầu tư
C. Công ty tài chính
D. Cả a, b và c
-
Câu 30:
So với người tiết kiệm cá nhân hoặc người đi vay tiền kinh doanh, các trung gian tài chính có thể giảm đáng kể chi phí giao dịch nhờ:
A. Lợi thế về quy mô kinh tế
B. Có mối quan hệ chính trị
C. Có danh tiếng tốt
D. Vị trí giao dịch thuận lợi
-
Câu 31:
Các tổ chức nhận tiền gửi không bao gồm:
A. Ngân hàng thương mại
B. Quỹ hưu trí
C. Tổ chức liên hiệp tín dụng
D. Ngân hàng tương trợ
-
Câu 32:
Các định chế tài chính phi tiền gửi bao gồm:
A. Các quỹ hưu trí
B. Các quỹ tín dụng
C. Các quỹ tiết kiệm và cho vay
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 33:
Định chế tài chính nào sau đây không có chức năng cho vay tín dụng?
A. Các ngân hàng thương mại.
B. Các công ty bảo hiểm.
C. Các công ty tài chính.
-
Câu 34:
Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại KHÔNG hình thành từ:
A. Sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước
B. Phí bảo hiểm
C. Lãi đầu tư
D. Cả b và c
-
Câu 35:
Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại KHÔNG hình thành từ:
A. Sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước
B. Phí bảo hiểm
C. Lãi đầu tư
D. Cả b và c
-
Câu 36:
Người tham gia bảo hiểm phải là người:
A. Bất kể người nào có thu nhập và việc làm ổn định
B. Có quyền lợi bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm
C. Có quyền nuôi dạy con cái
D. Bất kể người nào có chỗ ở và thu nhập ổn định
-
Câu 37:
Người mà vì tài sản, tính mạng, sức khoẻ hay trách nhiệm dân sự của người đó khiến người tham gia bảo hiểm đi đến ký kết hợp đồng bảo hiểm được gọi là:
A. Người bảo hiểm
B. Người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm
D. Người thứ 3
-
Câu 38:
Với bảo hiểm phi nhân thọ:
A. Thời hạn hợp đồng bảo hiểm thường không quá 1 năm
B. Số tiền bảo hiểm được ấn định trong hợp đồng bảo hiểm
C. Chỉ bao gồm bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Cả a và c
-
Câu 39:
Công ty bảo hiểm tài sản giữ các tài sản có thời hạn ngắn hơn so với công ty bảo hiểm nhân thọ bởi vì:
A. Các tài sản kỳ hạn ngắn hơn có lợi suất cao hơn
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ có thể sẽ phải thanh lý hợp đồng một cách đột ngột
C. Công ty bảo hiểm tài sản có thể sẽ phải thanh lý hợp đồng một cách đột ngột
D. Công ty bảo hiểm nhân thọ nói chung phải chịu nhiều rủi ro hơn so với công ty bảo hiểm tài sản
-
Câu 40:
Hợp đồng bảo hiểm trong bảo hiểm xe cơ giới là:
A. Sự chuyển dịch rủi ro từ công ty bảo hiểm sang người mua
B. Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua sang công ty bảo hiểm
C. Một dạng tiền
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 41:
Quỹ đầu tư nào chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của mình khi nhà đầu tư yêu cầu:
A. Quỹ đầu tư mở
B. Quỹ đầu tư đóng
C. Không có quỹ đầu tư nào cho phép như vậy
-
Câu 42:
Các quỹ đầu tư đóng không mua lại chứng chỉ quỹ, do vậy:
A. Các nhà đầu tư không thể mua đi bán lại chứng chỉ quỹ đóng
B. Các nhà đầu tư sẽ không thích tham gia quỹ đóng
C. Thị trường phái sinh với chứng chỉ quỹ này phát triển mạnh
D. Đáp án a và c
-
Câu 43:
Các công ty tài chính chuyên:
A. Huy động các khoản vốn lớn rồi chia nhỏ ra để cho vay
B. Tập hợp các khoản vốn nhỏ lại thành khoản lớn để cho vay
C. Cả a và b
-
Câu 44:
Các công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực hiện hoạt động nào sau đây:
A. Quản lý danh mục vốn đầu tư
B. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
C. Cho vay để mua chứng khoán
D. Tư vấn đầu tư chứng khoán
-
Câu 45:
Quỹ đầu tư tương trợ (mutual fund) cung cấp cho các nhà đầu tư riêng lẻ những lợi ích nào sau đây:
A. Giảm chi phí giao dịch
B. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
C. Lợi thế về quy mô kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên